Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 - Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 – Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tình trạngTrong kho

sku:

Tổng quan

Vui lòng liên hệ 0943838307 để nhận được giá chiết khấu tốt nhất.
Trân trọng cảm ơn!

Liên hệ

Mô tả sản phẩm

Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 – Thông tư 39 /2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Vui lòng liên hệ 0943838307 để nhận được giá chiết khấu tốt nhất cho danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10. Trân trọng cảm ơn!

TT Chủ đề dạy học Tên thiết bị Mục đích sử dụng Mô tả chi tiết thiết bị ĐVT SL  Đơn giá  Ghi chú
 
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN NGỮ VĂN            
I TRANH ẢNH              
  Chuyên để học tập              
1 Chuyên đề 10.1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian Sơ đồ quy trình và cấu trúc một báo cáo nghiên cứu khoa học Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy học chuyên đề nghiên cứu   Tờ 01/GV           32.000 Dùng cho lớp 10
2 Chuyên đề 10.2. Sân khấu hóa tác phẩm văn học Sơ đồ quy trình tiến hành    sân khấu hoá một tác phẩm vãn học Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động sân khấu hoá tác phẩm văn học 01 tờ tranh minh họa về: – Sơ đồ hoá quy trình sân khấu hoá một tác phẩm văn học;  Tờ 01/ GV           32.000 Dùng cho lớp 10
II VIDEO/ CLIP/PHIM TÀI LIỆU (Tư liệu dạy học điện tử)              
1   Bộ học liệu đỉện tử hỗ trợ giáo viên  Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình môn Ngữ văn ở mỗi lớp. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Ngữ văn cấp THPT(CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu đỉện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện đỉện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;  - Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng đỉện tử;  - Chức năng hướng, dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video); – Chức năng tương tác gỉữa giáo viên và học sinh. – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.           9.760.000 Dùng cho lớp 10,11,12
2 Tác giả Nguyễn Trãi Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy về tác giả Nguyễn Trãi Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Trãi. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10
    Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Bình Ngô đại cáo Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác phẩm Bình Ngô đại cáo Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:  - Triều đại nhà Lê và công cuộc chống giặc Minh xâm lược; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá tri nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV          600.000 Dùng cho lớp 10
    Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn Trãi Mỉnh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm cùa Nguyễn Trãi Video/clip/phim tư lỉệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Trãi (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10
6 Truyện cổ dân gian Video/clip/ phim tư liệu về truyện cổ dân gian Việt Nam Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu truyện cổ dân gian Việt Nam Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về truyện cổ dân gian. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lóp 10, 11
7 Ca dao, tục ngữ Video/clip/ phim tư liệu về ca dao con người và xã hội. Minh hoạ, phục vụ cho hoạt độnệ tìm hiểu ca dao về con người và xã hội. Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về ca dao con người vả xã hội. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10,11
8 Chèo, tuồng dân gian Video/clip/ phim tư liệu về chèo, tuồng dân gian Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về chèo hoặc tuồng Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về chèo, tuồng dân gian, bao gồm: – Trích đoạn phim chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình nhận định, đánh giá về kịch bản chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV          600.000 Dùng cho lóp 10,11
9 Tác giả Hồ Xuân Hương Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, bao gồm: – Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Hồ Xuân Hương;    - Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV          600.000 Dùng cho lóp 10,11
10 Tác giả Nguyễn Khuyến Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Nguyễn Khuyển Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm Nguyễn Khuyến Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về thơ của Nguyễn Khuyến, bao gồm: – Phim tư liệu về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Khuyến; – Ý kiến phát biểu cùa một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV          600.000 Dùng cho lớp 10,11
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN TOÁN         #REF!  
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG           #REF!  
1 Hình học Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán Giáo viên sử dụng để vẽ trên bảng trong dạy học Toán Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:  - 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 1mm; – 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bảng. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng. Bộ 01/GV 120.000  
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ              
I MÔ HÌNH              
1 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG              
1.1 Hình học không gian Bộ thiết dạy học về các đường cônic. Giúp học sinh thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm các đường cônic. Mô hình ba đường cônic: – Khối hình nón đáy có đường kính 200mm, cao 350mm bằng nhựa trong suốt; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt hình tròn, elip cố định; mặt cắt hypecbol, parabol bằng nhựa cứng với màu sắc phân biệt giữa các mặt cắt, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập phương cạnh 100mm nhựa PS (hoặc tương đương) trong có lỗ với đường kính 58mm. – Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá trình sử dụng. Bộ 08/GV          600.000 Dùng cho lớp 10
II DỤNG CỤ              
1 THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT              
1.1 Thống kê và Xác suất Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về biểu đồ thống kê; làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên. Bộ thiết bị dạy học vê thống kê và xác suất gồm: – 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm, có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; …, mặt 6 chấm); -01 hộp nhựa để tung quân xúc xắc (kích thước phù hợp với quân xúc xắc); – 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S; -01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và một quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn). Bộ 08/GV           60.000 Dùng cho lớp 10
III TRANH ĐIỆN TỬ/PHẦN MỀM              
1 Đại số và Giải tích Tranh điện tử Tranh điện tử hỗ trợ HS khám phá,hình thành, thực hành, luyện tập, tổng kết một số kiến thức đại số và giải tích. Tranh điện tử gồm có: 1. Bảng tổng kết tính chất và các dạng đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠0); y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠0) ;  và đa thức tử không  chia hết cho đa thức mẫu); hàm số lượng giác; hàm số mũ; hàm số lôgarit. 2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp. 3. Bộ hình ảnh về các phép biến hình: phép tịnh tiến, phép vị tự, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay; phép dời hình, phép đồng dạng. 4. Bộ hình ảnh mô tả về cung, góc lượng giác, hàm số lượng giác (diễn tả quan hệ hàm số lượng giác). Bộ 01/GV 600.000  
    Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức đại số và giải tích. - Phần mềm toán học đảm bảo vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; đồ thị hàm số lượng giác; đồ thị hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng; minh hoạ sự tương giao của các đồ thị; thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn, mô tả hàm số liên tục; tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp tuyến; tạo hoa văn, hình khối, tính toán trong đại số và giải tích; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01/GV 7.900.000  
2 Hình học và đo lường Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học. - Phần mềm toán học đảm bảo biểu thị được điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ độ Oxy; vẽ đường thẳng, đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng toạ độ; tạo được sự thay đổi hình dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng; thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu diễn; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục toạ độ Oxyz; xem xét sự thay đổi hình dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền; Bộ 01/GV 7.900.000  
3 Thống kê và Xác suất Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá,hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức thống kê và xác suất. - Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01/GV 7.900.000  
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN NGOẠI NGỮ            
I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1):                 
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ                
1   Đài đĩa CD Phát các học liệu âm thanh. - Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin. Chiếc 01/GV 2 880 000 Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
2   Đầu đĩa Phát học liệu hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động nghe và nói. - Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;  - Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90 V – 240 V/50 Hz. Chiếc 01 1.400.000  
3   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm thanh, hình ảnh. Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn đỉện: AC 90-220V/501-Hz. Chiếc 01 22.440.000  
4   Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng - Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. Chiếc 01 12.000.000  
5   Thiết bị âm thanh đa năng di động Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các đính dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc; – Kèm theo micro. Bộ 01 5.720.000  
6   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đôi tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng đỉện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;  - Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000  
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2) Được trang bị và lắp đặt trong 01 phòng học bộ môn ngoại ngữ             #REF!  
1   Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh. Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nổi phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Chiếc 01 22.440.000  
2   Thiết bị âm thanh đa năng di động Thu, phát, khuếch đại âm thanh - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01 5.720.000  
3   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dụng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập,bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện từ được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu đỉện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000  
4   Thiết bị cho học sinh Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ. Bao gồm: – Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu cỏ các phím bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chình âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên; – Tai nghe có micro; – Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết bị của giáo viên. Bộ 01/HS 5.695.000  
5   Thiết bị dạy cho giáo viên Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.          
5.1   Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng. - Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01 13.500.000  
5.2   Khối thiết bị điều khiển của giáo viên Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học. Bao gồm các khối chức năng: – Khuếch đại và xử lý tín hiệu; – Tai nghe có micro; – Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu có cổng cắm USB, khe cấm thẻ nhớ; – Phần mềm điều khiển; – Có thể kết nối được âm thanh, hình ảnh và máy chiếu vật thể. Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: + Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong lớp. + Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp. + Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác. + Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời. + Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học sinh lựa chọn và luyện nghe. + Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm Bộ 01 55.509.000  
6   Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Bàn: – Kích thước: (140x60x75)cm – Mặt bàn, ngăn kéo, hộc tủ bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm phủ PU 3 lớp, – Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20, 25mm; tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01 5.200.000  
7   Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Bàn – Kích thước: (80x60x75)cm – Mặt bàn bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm -Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20mm, tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01/HS 3.200.000 Noi chưa có điều kiện có thể sử dụng 01 bọ/2HS
8   Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống. Bộ 01 20.000.000  
III. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn 3)             #REF!  
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành tin học)             #REF!  
1   Thiết bị dạy cho giáo viên Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ. 1. Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay – Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. 2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên. Bộ 01 47.209.000  
        3. Tai nghe có micro. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp; – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác; – Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời; – Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm; – Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện đọc tới học sinh dưới dạng tệp tin; – Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với nhau theo dạng text (chat); – Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy tính cùa học sinh; – Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.        
2   Thiết bị cho học sinh Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ. Bao gồm: 1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, là loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn. 2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh. 3. Tai nghe có micro cho học sinh. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu phải đảm bảo chức năng:  - Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ. Bộ 01/HS 18.900.000  
3   Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh. Máy chiếu: – Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị đỉều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn đỉện: AC 90-220V/50Hz. Chiếc 01 22.440.000  
4   Thiết bị âm thanh đa năng di động Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh chung cho cả lớp nghe. - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01 5.720.000  
5   Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và mạng cho máy tính. Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây). Bộ 01 49.900.000  
6   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử được xây dụng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu đỉện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện đỉện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000  
7   Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Bàn: – Kích thước: (140x60x75)cm – Mặt bàn, ngăn kéo, hộc tủ bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm phủ PU 3 lớp, – Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20, 25mm; tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01 5.200.000  
8   Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Bàn – Kích thước: (80x60x75)cm – Mặt bàn bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm -Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20mm, tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01/HS 3.200.000 Nơi chưa có điều kiện có thể sử dụng 1 bộ/2HS
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT            
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Đồng hồ bấm giây Dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV  Liên hệ   
2   Còi Dùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy, học Loại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh Chiếc 03/GV  Liên hệ   
3   Thước dây Dùng để đo khoảng cách trong hoạt động kẻ, vẽ sân tập luyện Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10.000mm. Chiếc 01/GV  Liên hệ   
4   Cờ lệnh thể thao Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, học Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước (350×410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm Chiếc 04/GV  Liên hệ   
5   Biển lật số Dùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu tập Bảng điểm số KT: (420×260)mm, bằng nhựa HI lật tay được thiết kế có số ở hai bên, một bên hiển thị số cho các cầu thủ quan sát và một bên hiển thị cùng số điểm đó cho trọng tài và khán giả quan sát. – Chữ số lớn bằng nhựa PP dày 0.5mm có kích thước (124×190)mm , có màu đỏ và số đếm từ 0 đến 30. – Chữ số nhỏ bằng nhựa PP dày 0.5mm có kích thước (60×110)mm, có màu đen và hiển thị tỷ số thắng thua theo hiệp đấu của hai đội. (Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT) Bộ 01/GV  Liên hệ   
6   Nấm thể thao Xác định các vị trí trong hoạt động dạy, học Hình nón, chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm Chiếc 20/GV  Liên hệ   
7   Bơm Dùng để bơm hơi các thiết bị, dụng cụ Loại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi Chiếc 02/trường  Liên hệ   
8   Dây nhảy cá nhân Dùng để luyện tập bổ trợ thể lực, vui chơi Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 2500mm, có lò xo chống mài mòn, có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa. Chiếc 20/GV  Liên hệ   
9   Dây nhảy tập thể   Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm Chiếc 01/GV  Liên hệ   
10   Bóng nhồi   Hình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng lượng 1000-2000g Quả 02/GV  Liên hệ   
11   Dây kéo co   Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20000mm (20m) Cuộn 02/trường  Liên hệ   
12   Xà đơn   Chất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng ống Ф60 và Ф40 có chiều cao 2000-2200mm; tay xà bằng ống Ф28 đặc và có chiều dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà Bộ 01/trường  Liên hệ   
13   Xà kép   Chất liệu chính bằng kim loại; phần đế dụng ống U120, Ф60, Ф48, diện tích đế (1300×2000)mm; phần tay xà sử dụng ống Ф42 mạ kẽm dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400 – 1700)mm; chiều rộng tay xà có thể điều chỉnh (340 – 440)mm. Bộ 01/trường  Liên hệ   
II DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN ( Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)              
  CÁC MÔN ĐIỀN KINH              
1 Chạy cự li ngắn              
1.1   Bàn đạp xuất phát Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS môn chạy cự li ngán Chất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn đạp xuống sàn khi sử dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 05/trường  Liên hệ   
1.2   Dây đích Dùng để xác định điểm đích đến. Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương, kích thước rộng 7-10mm, dài 5000- 7000mm Chiếc 01/GV  Liên hệ   
2 Nhảy xa              
2.1   Ván giậm nhảy Dùng để thực hiện động tác giậm nhảy trong Nhảy xa Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích thước (1220x200x100)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/hố cát Liên hệ  
2.2   Dụng cụ xới cát Dùng để làm xốp cát trước khi nhảy Loại thông dụng, an toàn trong sử dụng Chiếc 01/hố cát  Liên hệ   
2.3   Bàn trang san cát Dùng để san bằng cát trước và sau khi nhảy Chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (250×500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm Chiếc 01/hố cát  Liên hệ   
3 Nhảy cao              
3.1   Cột nhảy cao Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS môn Nhảy cao Dạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính xác trên thân, cao 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe, trên thân trụ có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV Liên hệ  
3.2   Xà nhảy cao   Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV Liên hệ  
3.3   Đệm nhảy cao   Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ (2 tấm) 02/trường Liên hệ  
4 Đẩy tạ              
4.1   Quả tạ Nam Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành cùa HS môn Đẩy tạ Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 5000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV  Liên hệ   
4.2   Quả tạ Nữ Hình hòn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 3000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV  Liên hệ   
  CÁC MÔN BÓNG              
5 Bóng đá              
5.1   Quả bóng đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật cùa HS môn Bóng đá Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc giả da, size số 5, đường kính 216-226mm, chu vi 680-700mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 20/GV  Liên hệ   
5.2   Cầu môn, lưới   - Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (6000x2100x1200)mm; – Lưới; Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 02/trường  Liên hệ   
6 Bóng rổ              
6.1   Quả bóng rổ Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng rổ Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các rãnh tạo ma sát; Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng lượng: 600-650g); hoặc Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720- 740mm; trọng lượng: 500-540g). (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 20/GV  Liên hệ   
6.2   Cột, bảng rổ   - Cột rổ: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh trong khoảng 2600-3050mm; – Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800×1050)mm, được gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao; – Vòng rổ: Hình tròn, chất liệu bằng kim loại, đường kính 450mm và được đan lưới,gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ   
7 Bóng chuyền              
7.1   Quả bóng chuyền Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng chuyền Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng 260-280g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 20/GV  Liên hệ   
7.2   Cột và lưới   - Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800mm đến 2550mm); – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100 mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm, rộng l000mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ   
8 Bóng bàn             Dùng chung cho lớp 10,11,12
8.1   Quả bóng bàn Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 30/GV  Liên hệ   
8.2   Vợt Luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 15/GV  Liên hệ   
8.3   Bàn, lưới   - Bàn: Hình chữ nhật, có chân đứng vững chắc, chất liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ nảy đều, có chia cách vạch giới hạn ờ giữa. Kích thước (2740x1525x760)mm, độ dày mặt bàn 18-30mm; – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiều dài lưới dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn trên mặt bàn, chiều cao lưới 1525mm so với mặt bàn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ   
9 Bóng ném              
9.1   Quả bóng ném Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành cùa HS môn Bóng ném Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, bề mặt không bóng hoặc trơn, chu vi 540-600pmm, trọng lượng 325-475g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 15/GV  Liên hệ   
9.2   Cầu môn, lưới   - Cầu môn: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang là các thanh dạng tròn hoặc vuông được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (3000x2100x1200)mm; – Lưới: Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, đan dạng mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ   
10 Quần vợt              
10.1   Quả bóng Tennis Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Quần vợt Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Hộp 05/GV  Liên hệ   
10.2   Vợt   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 15/GV  Liên hệ   
10.3   Cột, lưới   Cột: Dạng ống tròn được cố định trên mặt sân, cột lưới cao hơn mép trên của lưới tối đa 250mm; Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới bé hơn kích thước quả bóng, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới, được căng ngang theo chiều rộng sân, song song với đường biên và chia đều 2 bên. Chiều cao 914 mm ở giữa và 1007 mm ở 2 đầu cột lưới. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ   
  CÁC MÔN CẨU            Liên hệ   
11 Đá cầu            Liên hệ   
11.1   Quả cầu đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định., loại dùng cho tập luyện) Quà 25/GV  Liên hệ   
11.2   Cột, lưới đá   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm; – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (7100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm; (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ   
12 Cầu lông            Liên hệ   
12.1   Quả cầu lông Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu lông Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 25/GV  Liên hệ   
12.2   Vợt   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 20/GV  Liên hệ   
12.3   Cột, lưới lông   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm; -Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm. (Theo tiêu chuẩn quỉ định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ   
13 Cầu mây            Liên hệ   
13.1   Quả cầu mây Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu mây Hình tròn, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương, đàn hồi, độ nảy ổn định. Chu vi 160mm, trọng lượng 170-180g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 20/GV  Liên hệ   
13.2   Cột, lưới mây   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1455mm (nữ) và 1550mm (nam); -Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×700)mm, viền lưới rộng 50mm, kích thước mắt lưới 60-80mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ   
  CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC              
14 Võ thuật              
14.1   Trụ đấm, đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và luyện tập, thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng môn Võ thuật Hình trụ đứng, chất liệu bằng da hoặc tương đương, ruột đặc, mềm. Cao 1500-1750mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV  Liên hệ   
14.2   Đích đấm, đá (cầm tay)   Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 10/GV  Liên hệ   
14.3   Thiết bị bảo hộ   Bao gồm trang phục, phụ kiện bảo hộ các bộ phận đầu, tay, bộ hạ…như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển,… (Theo tiêu chuẩn được qui định cụ thể cho từng môn võ thuật, loại dùng cho tập luyện). Bộ 02/GV     1.575.000  
14.4   Thảm xốp   Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt. Chiếc 40/trường  Liên hệ   
15 Đẩy gậy Gậy Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đẩy gậy Dạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau. Chiếc 10/GV  Liên hệ   
16 Cờ Vua              
16.1   Bàn cờ, quân cờ Dùng cho HS học và tập luyện môn Cờ vua - Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400×400)mm;                     - Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 20/GV  Liên hệ   
16.2   Bàn và quân cờ treo tường Dùng cho GV giảng dạy môn Cờ vua - Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800×800)mm, có móc treo; – Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV  Liên hệ   
17 Bơi              
17.1   Phao bơi Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi Chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện Chất liệu mút xốp cứng cao cấp, Dùng trong việc tập bơi ban đầu hoặc tập luyện lâu dài với các kiểu bơi Kích thước khoảng: 37 x 27 x 9 Chiếc 20/trường  Liên hệ   
17.2   Sào cứu hộ   Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ – trắng Chiếc 02/trường  Liên hệ   
17.3   Phao cứu sinh   Hình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Đường kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng 2400g. Chiếc 06/trường  Liên hệ   
18 Thể dục nhịp điệu              
18.1   Thảm xốp Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Thể dục nhịp điệu Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt Chiếc 40/trường        320.000  
18.2   Thiết bị âm thanh đa năng di động   - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp vói lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV Liên hệ Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
19 Khiêu vũ thể thao Thiết bị âm thanh đa năng di động Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể thao - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV Liên hệ Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
20 Kéo co Dây kéo co Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Kéo co Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm Cuộn 02/trường Liên hệ Có thể sử dụng thiết bị dùng chung
21 Golf           Liên hệ  
21.1   Gậy Golf Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Golf Loại thông dụng, gồm các loại gậy cơ bản (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 01/GV Liên hệ  
21.2   Bóng Golf   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quà 50/GV Liên hệ  
21.3   Lưới chắn bóng Dùng để chắn bóng khu vực tập luyện Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (10000×15000)mm, mắt lưới rộng 20-25mm. Chiếc 01/trường Liên hệ  
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHÔ THÔNG – MÔN LỊCH SỬ            
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV Giúp GV xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, các học liệu điện tử, các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học 2018 Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Lịch sử cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài học (giáo án) điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;  - Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ 01/GV       8.150.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ              
  LỚP 10              
I BẢN ĐỒ/LƯỢCĐỒ              
1 Một số nền văn minh thế giới thời kỳ cổ – trung đại              
1.1   Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông    và phương Tây Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp – La Mã); – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh; – Tỉ lệ 1:15.000.000; kích thước (720×1020)mm Tờ 01/GV 60.000  
2 Văn minh Đông Nam Á              
2.1   Lược đồ các quốc     gia Đông Nam Á cổ và phong kiến Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến; – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh; – Ti lệ 1:6.000.000; kích thước (720×1020)mm Tờ 01/GV 60.000  
3 Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam              
3.1   Lược đồ di sản văn hóa ở Việt Nam Xác định vị trí phân bố và giới thiệu nét cơ bản của các di sản văn hóa ở Việt Nam - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện sự phân bố và những nét cơ bản về các di sản văn hóa ờ Việt Nam (Di sản được UNESCO công nhận); – Lược đồ có kèm ảnh về các di sản văn hóa phi vật thể, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên, di sản phức hợp; – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa; -Tỉ lệ 1:15.000.000; kích thước (720×1020)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ; Tờ 01/GV 60.000  
II BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP              
1 Lịch sử và sử học              
1.1   Phim tài liệu: Một số hiện vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt Giúp HS nhận diện hình dáng, đặc điểm hiện vật của nền văn minh sông Hồng, văn minh Đại Việt 02 phim tài liệu có nội dung thể hiện một số hiện vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt: – 01 phim giới thiệu hiện vật khảo cổ học Hoàng thành Thăng Long; – 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật như Trống đồng Đông Sơn, các công cụ khai hoang (rìu, dao), công cụ làm đất (lưỡi cày, mai, thuổng), công cụ gặt hái (liềm, nhíp, hái); – 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật như đầu rồng, lá đề hình rồng, phượng, gạch, ngói. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV          900.000  
2 Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại              
2.1   Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông 03 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông: -01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ai Cập (chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc); – 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn mình Trung Hoa (chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng); – 01 phim giới thiệu về thành tựu cùa văn minh Ấn Độ (chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng). Bộ 01/GV          900.000  
2.2   Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây:  - 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Hy Lạp-La Mã (chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, thể thao); – 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh thời Phục Hưng (tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 600.000  
3 Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giói              
3.1   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thể kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX);  - 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ đốt trong). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV          600.000  
3.2   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (sử dụng điện năng, động cơ điện gắn với quá trình điện khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát triển của các ngành công nghiệp hoá chất, dầu mỏ, thép, điện lực, in ấn). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV          600.000  
3.3   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (tự động hoá dựa vào máy tính, sử dụng thiết bị điện tử, công nghệ thông tin, internet). Bộ 01/GV          600.000  
3.4   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành). Bộ 01/GV          600.000  
4 Văn minh Đông Nam Á              
4.1   Phim tư liệu: Thành tựu của văn minh Đông Nam Á Giúp HS khái quát cơ sở hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á Phim gồm một số đoạn giới thiệu sơ lược cơ sở hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á (văn hoá, kiến trúc và điêu khắc). Bộ 01/GV          300.000  
5 Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)              
5.1   Phim mô phỏng: Thành tựu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) Giúp HS khái quát cơ sở hình thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) 04 phim có nội dung giới thiệu về cơ sở hình thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858): – 01 phim về cơ sở hình thành (điều kiện tự nhiên, cơ sở xã hội) và thành tựu tiêu biểu (đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của văn minh sông Hồng; -01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống vật chất, đời sống tình thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Champa; – 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Phù Nam; – 01 phim giới thiệu được cơ sở hình thành, quá trình phát triển và thành tựu cơ bản về (kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật) của văn minh Đại Việt. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 1.200.000  
6 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam              
6.1   Phim tư liệu: Đời sống vật chất và tinh thần     của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Giúp HS mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Phim gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu nét chính về đời sống vật chất (sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công) và nếu được nét chính về đời sống tinh thần (sự đa dạng về văn hóa, lễ hội, phong tục, tập quán) của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV          300.000  
7 Chuyên đề 10.2: Bão tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam              
7.1   Video/clip: Di sản văn hóa ở Việt Nam Giới thiệu nét cơ bản về di sản văn hóa ở Việt Nam 04 Video/clip có nội dung về các loại hình Di sản văn hoá ở Việt Nam: – 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di sản văn hỏa phi vật thể tiêu biểu (dân ca quan họ Bắc Ninh, ca trù, không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ); – 01 Video/clip giới thiệu nhũng nét cơ bản vệ di sản văn hóa vật thể tiêu biểu (trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa, Hoàng thành Thăng Long, Văn Miếu- Quốc Tử Giám, Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, thành nhà Hồ, cố đô Huế, tháp Chăm). – 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di sản văn hóa thiên nhiên tiêu biểu (Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng, Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Cát Tiên);                                 - 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản vệ di sản văn hóa phức hợp tiêu biểu (Khu di tích – danh thắng Tràng An (Ninh Bình), khu di tích – danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh). Bộ 01/GV       1.200.000  
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIÊU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN ĐỊA LÝ            
A THIẾT BỊ THEO CẤC CHỦ ĐỀ              
I TRANH ẢNH              
1 Chủ đề: Trái Đất              
1.1   Tranh cấu trúc của Trái Đất HS tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất - Nội dung tranh thể hiện cấu trúc của Trái Đất, gồm có: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất; – Kích thước (1090×790)Mm Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
1.2   Tranh cấu tạo vỏ Trái Đất và vỏ địa lí HS quan sát cấu tạo của vỏ Trái Đất và phân biệt vỏ địa lí với vỏ Trái Đất Nội dung tranh thể hiện các nội dung: -Cấu tạo của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương; – Giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương. Giới hạn trên: phía dưới lớp ô zôn; giới hạn dưới: đáy vực thẳm ở đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; chiều dày vỏ địa lí khoảng 30-35 km;  - Kích thước (1090×790)mm Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10 Dùng chung vói chủ đề: Một số quy luật của vỏ địa lí
2 Chủ đề: Thạch quyển              
2.1   Tranh một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực và ngoại lực HS tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Nội dung tranh thể hiện các nội dung: – Một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực như: núi, hẻm vực, thung lũng, núi lửa; – Một số dạng địa hình được tạo thành do ngoại lực như: bậc thềm sóng vỗ, cồn cát, bãi bồi, hang động. – Kích thước (1090×790)mm Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lóp 10
3 Chủ đề: Sinh quyển              
3.1   Sơ đồ giới hạn của sinh quyển HS xác định giới hạn của sinh quyển - Sơ đồ thể hiện nội dung: giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa (Giới hạn phía trên: Là nơi tiếp giáp lớp ô zôn của khí quyển; Giới hạn phía dưới: ở đại dương >11 km và ở lục địa là lớp vỏ phong hóa); – Kích thước (420×590)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 04/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
II BẢN ĐỒ/LƯỢCĐỒ              
1 Chủ đề: Trái Đất              
1.1   Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất HS xác định các mảng kiến tạo; phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất Lược đồ treo tường thể hiện nội dung: – 07 mảng kiến tạo lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực và một số mảng nhỏ; – Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo; – Phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa. Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10 Dùng chung chủ đề :Thạch quyển
2 Chủ đề: Khí quyển              
2.1   Bản đồ nhiệt độ không khí trên Trái Đất HS xác định sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trải Đất theo vĩ độ; lục địa, đại dương và địa hình Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí.  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa và đại dương.  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình. Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
2.2   Bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất HS xác định các đới khí hậu và một số kiểu khí hậu trên Trái Đất Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Trái Đất có 7 đới khí hậu xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực. Trong đới khí hậu có kiểu khí hậu, bao gồm: (1) Đới khí hậu xích đạo;  (2) Đới khí hậu cận xích đạo; (3) Đới khí hậu nhiệt đới (Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa); (4) Đới khí hậu cận nhiệt (Kiều khí hậu cận nhiệt lục địa; Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hài);  (5) Đới khí hậu ôn đới (Kiểu khí hậu ôn đới lục địa và Kiểu khí hậu ôn đới hải dương); (6) Đới khí hậu cận cực; (7) Đới khí hậu cực. – Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở một số địa điểm có các kiểu khí hậu khác nhau;  - Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
2.3   Bản đồ phân bố lượng mưa trưng bình năm trên Trái Đất HS xác định sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố lượng mưa trung bình năm trên các lục địa;  - Một số địa điểm có lượng mưa trung bình năm rất nhiều hoặc rất ít so với các địa điểm khác trong cùng vĩ độ; – Kích thước (1500xl090)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
3 Chủ đề: Thủy quyển              
3.1   Bản đồ phân bố các dòng biển trong đại dương trên thế giới  HS xác định sự phân bố của các dòng biển trong đại dương trên thế giới - Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh trong 5 đại dương trên thế giới (nơi phát sinh, hướng chuyển động); – Kích thước (1500×1090)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
4 Chủ đề: Sinh quyển              
4.1   Bản đồ phân bố của các nhóm đất và sinh vật trên Trái Đất HS xác định sự phân bố các nhóm đất chính và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đẩt Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Bản đồ phân bố các nhóm đất chính theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm: (1) Băng tuyết; (2) Đất đài nguyên; (3) Đất pốt dôn; (4) Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; (5) Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; (6) Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; (7) Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; (8) Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; (9) Đất đỏ, nâu đỏ xa van; (10) Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đói; – Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm: (1) Hoang mạc lạnh; (2) Đài nguyên; (3) Rừng lá kim; (4) Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; (5) Rừng cận nhiệt ẩm; Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
        (6) Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; (7) Hoang mạc, bán hoang mạc; (8) Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; (9) Xa van, cây bụi; (10) Rừng nhiệt đới, xích đạo; – Kích thước (1090×1500)mm        
5 Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế              
5.1   Bản đồ phân bố cây trồng và vật nuôi trên thế giới HS xác định sự phân bố của một số cây trồng và vật nuôi phổ biến trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố của một số cây trồng phổ biến trên thể giới như: Cây lương thực (lúa gạo, lúa mỉ, ngô); Cây công nghiệp (mía, củ cải đường, cà phê, chè, cao su); – Phân bố của một số vật nuôi phổ biến trên thế giới như: Gia súc lớn (trâu, bò); Gia súc nhỏ (lợn, cừu, dê); Gia cầm. – Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lóp 10
5.2   Bản đồ phân bố một số ngành công nghiệp trên thế giới HS xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp trên thế giới - Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: phân bố của một số ngành công nghiệp trên thế giới (Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; Điện lực; Điện tử, tin học; Sản xuất hàng tiêu dùng; Thực phẩm). – Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
5.3   Bản đồ phân bố giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trên thế giới HS xác định sự phân bố các ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố các đường giao thông vận tải trên thế giới (đường bộ, đường sắt, đường ống, đường sông, đường biên, đường hàng không); – Một số điểm bưu chính viễn thông lớn trên thế giới; – Kích thước (1500×1090)mm. Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
5.4   Bản đồ phân bố du lịch và tài chính ngân hàng trên thế giới HS xác định sự phân bố các ngành du lịch và tài chính ngân hàng trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố một số điểm du lịch lớn trên thế giới như: di sản thế giới, vườn quốc gia, khu bảo tồn, danh lam thắng cảnh, biển đảo, hang động, khu vui chơi giải trí, bảo tàng; – Một số điểm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới. – Kích thước (1500×1090)mm, dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000 Dùng cho lớp 10
III VIDEO/CLIP              
1 Chủ đề: Trái Đất              
1.1   Video/clip về Trái Đất HS tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất; các chuyển động chính của Trái Đất và một số quy luật của vỏ địa lí Video/clip mô phỏng các nội dung sau: – Nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất và cấu tạo vỏ Trái Đất; – Các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ); – Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; quy luật địa đới và phi địa đới. Video/clip tài liệu có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 900.000 Dùng cho lớp 10 (Sử dụng chung với chủ đề: Một số quy luật của vỏ địa lí)
2 Chủ đề: Biến đổi khí hậu              
2.1   Video/clip về biến đổi khí hậu trên thế giới HS tìm hiểu về các biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên thế giới Video/clip thể hiện các nội dung: – Các biểu hiện của biến đổi khí hậu (nhiệt độ Trái Đất ấm lên, băng tan, nước biển dâng, gia tăng thiên tai); – Nguyên nhân và hậu quả trên phạm vi toàn cầu; – Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Video/clip tài liệu có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 900.000 Dùng cho lớp 10
B HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ              
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Địa lí cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, đề kiểm tra…) đi kèm và được tổ chức, quản lí thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip…); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác kiểm tra, đánh giá. Bộ 01/GV 7.500.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ – PHÁP LUẬT            
1 Hoạt động của nền kinh tế              
1.1 Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng vể các chủ thể tham gia trong nền kính tế và vai trò của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế - HS kể được tên các chủ thể tham gia trong nền kinh tế; – Nhận biết được vai trò của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế. Tranh gồm 2 tờ, nội dung phản ảnh sơ đồ: – Các chủ thể kinh tế cơ bản tham gia trong nền kinh tế: + Người sản xuất (gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ); + Người tiêu dùng (những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường đề thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng); + Các chủ thể trung gian trong thị trường (những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường); + Nhà nước. – Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường (trong đó Nhà nước đặt ở vị trí trung tâm): + Người sản xuất (người trực tiếp tạo ra của cái vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng); + Người tiêu dùng (là động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất); + Các chủ thể trung gian trong thị trường (kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán); + Nhà nước (vai trò quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiệnn nhũng biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường). Tranh có kích thước (790×1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche đỉnh lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Bộ 01/GV          146.000 Dùng cho lớp 10
1.2 Thị trường và cơ chế thị trường Tranh thể hiện sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản Liệt kê được các loại thị trường Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản ánh sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản gồm: – Căn cứ theo đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể, có: thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ; – Căn cứ vào phạm vi các quan hệ, có : thị trường trong nước, thị trường thế giới; – Căn cứ vào vai trò của các yếu tổ được trao đổi, mua bán, có: thị trường tư liệu tiêu dùng; thị trường tư liệu sản xuất; – Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành có: thị trường tự do; thị trường có điều tiết; thị trường cạnh tranh hoàn hào, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền). Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
1.3 Hội nhập kinh tế quốc tế Tranh về hoạt động kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ  Việt Nam với một số tổ chức quốc tế và khu vực HS biết được một số hoạt động kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với một số tổ chức quốc tế và khu vực Tranh gồm 3 tờ, nội dung có tính giáo dục và tác động lan toả, minh họa hình ảnh cụ thể sau: + Hình ảnh Việt Nam tham gia WTO; + Hình ảnh Việt Nam tham gia AFTA; + Hình ảnh Việt Nam tham gia CPTTP. Bộ 01/GV   Dùng cho lớp 12
2 Hoạt động kinh tế của Nhà nước              
2.1 Ngân sách Nhà nước và Thuế Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng một số loại thuế phổ biến Nhận biết và gọi tên được một số loại thuế phổ biến Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ nét, đẹp, màu sắc rõ minh hoạ sơ đồ một số loại thuế phổ biến: – Thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp; -Thuế thu nhập cá nhân; Thuế sử dụng đất; – Thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất nhập khẩu; Thuế tài nguyên; Thuế môn bài. Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
3 Hoạt động sản xuất kinh doanh              
3.1 Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng Tranh thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản HS kể tên được một số dịch vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản trong nền kinh tế và đặc điểm của chúng: – Tín dụng ngân hàng + Là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các cá nhân hay doanh nghiệp dưới dạng hợp đồng tín dụng; + Chủ thể là Ngân hàng (trung gian giữa người cần vốn và người có vốn), các cá nhân hoặc doanh nghiệp). – Tín dụng thương mại + Là mối quan hệ vay mượn hàng hóa giữa những người kinh doanh sản xuất với nhau; + Chủ thể là các doanh nghiệp với nhau và thường không có người trung gian). Tranh có kích thước (790×1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche đỉnh lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
4 Hoạt động tiêu dùng              
4.1 Lập kế hoạch tài chính cá nhân Tranh thể hiện sơ đồ các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân HS nhận thức được các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân Tranh gồm 1 tờ có hình rố nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện cụ thể bằng sơ đô tuần tự các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân (theo chiều có mũi tên đi xuống): (1) Thiết lập mục tiêu cá nhân; (2) Kiểm tra lại tình hình tài chính; (3) Xác định thói quan chi tiêu; (4) Dự tính các nguồn thu nhập; (5) Xác định thời gian hoàn thành; (6) Lên chiến lược thực hiện mục tiêu; (7) Cam kết và thực hiện mục tiêu. Tờ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
5 Hệ thống chính trị và pháp luật              
5.1 Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam - Tranh thể hiện sơ đồ hệ thống chính trị Việt Nam. – Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam. HS nhận biết đặc điểm, cấu trúc, của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam Tranh gồm 1 tờ, nội dung tranh phản ánh rõ: – Sơ đồ hệ thống chính trị ở Việt Nam; – Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam theo Hiến pháp 2013. Bộ 01/GV 73.000 Dùng cho lớp 10
    Video/clip về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà      nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp mới HS hiểu được nguyên tắc hoạt động của bộ máy CHXHCN Việt Nam Video/clip hình ảnh thực tế, minh họa nguyên tắc hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Video/clip có thời krợng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt Bộ 01/GV 300.000 Dùng cho lớp
5.2 Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam Tranh mô phỏng hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới HS nhận diện được hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam Nội dung tranh phản ánh rõ hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới từ 01/01/2021. Video/clip có thời krợng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt Tờ 01/GV 72.900 Dùng cho lớp 10
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG — MÔN VẬT LÝ            
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Biến áp nguồn Cấp nguồn cho các thí nghiệm Điện áp vào 220V-50Hz Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9,12,15,24) V. – Điện áp một chiều (3A): đỉều chinh từ 0 đến 24V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch tự động đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá sử dụng. Cái 07  Liên hệ   
2   Bộ thu nhận số liệu Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục Có các cổng kểt nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quà từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu, phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. Bộ 02 23.750.000  
3   Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp Xác định khoảng cách, đo vận tốc, gia tốc, lực Xe lăn có tích hợp thiết bị đo khoảng cách qua góc lăn của bánh xe cùng với cảm biến gia tốc và cảm biến lực; đo lực với dải đo ±100N, độ phân giải 0,1 N, độ chính xác ±1%; xác định vị trí với độ phân giải ± 0,2mm; đo vận tốc với dải đo ± 3m/s; đo gia tốc với dải đo ± 16g(g ≈ 9,8 m/s2). 02 gia trọng khối lượng 2x250g. 01 phần mềm tiếng Việt, kết nối không dây với điện thoại, máy tính. 01 máng đỡ dài > l000mm, độ chia nhỏ nhất 1mm, rộng ≥ 100mm, có 2 rãnh dẫn hướng bánh xe của xe lăn, có các vít để chỉnh thăng bằng, có chặn ở 2 đầu máng, có thể lắp với giá thí nghiệm để thay đổi độ nghiêng. Bộ 07 30.000.000 Bổ xung thêm 1 xe lăn= 2 XE LĂN  mới đủ để làm các bài thí nghiệm sau
4   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Vật lí Giúp giáo viên xây dựng kể hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Vật lý cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phòng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiềm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: Hệ Mặt trời, các hiện tượng thiên văn quan sát được từ Trái Đất, cấu tạo của tụ điện, trường hấp dẫn, mạch điện đơn giãn có sử dụng thiết bị đầu ra, cấu trúc hạt nhân, quá trình chụp X quang. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra. Bộ 01/GV 12.300.000  
5   Dây nối Nối các linh kiện điện Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện 0,75mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện, dài tối thiểu 500mm. Bộ 07 330.000  
6   Đồng hồ đo điện đa năng Đo các đại lượng điện Hiển thị đến 4 chữ số. Giới hạn đo: – Dòng điện một chiều: 10 A, các thang đo µA, mA, và A; – Dòng điện xoay chiều: 10A, các thang đo µA, mA, và A; – Điện áp một chiều: 600V, các thang đo mV và V; – Điện áp xoay chiều: 600V, các thang đo mV và V. Cái 07 515.000  
7   Giá thí nghiệm Lắp thiết bị - 01 đế 3 chân hình sao bằng kim loại, khoảng 2,5 kg, bền, chắc, ổn định, có lỗ Ø10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục Ø 10mm, có các vít chỉnh thăng bằng, sơn màu tối. – 01 trụ inox đặc Ø l0mm, dài 495mm, một đầu ren M6 x12mm, có tai hồng M6. – 02 trụ inox đặc Ø8mm dài 150mm, vê tròn mặt cắt – 04 khớp đa năng, hai miệng khoá thang góc với nhau, siết bằng hai vít M6 có tay vặn. Bộ 07 Liên hệ  
8   Hộp quả treo Làm gia trọng Gồm 12 quả kim loại khối lượng 50g, mỗi quả có 2 móc treo, có hộp đụng. Hộp 07 Liên hệ  
9   Lò xo Tạo lực đàn hồỉ Có độ cứng khoảng (3-4)N/m, đường kính khoảng 16mm, dài 80mm, hai đầu có uốn móc Cái 07 Liên hệ nên mua bộ 4 cái mới sử dụng các bài dưới 
10   Máy phát âm tần Tạo sóng âm Phát tín hiệu hình sin, hiển thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1 Hz đến 1000Hz (độ phân giải bằng 1% giá trị thang đo), điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W. Cải 07 Liên hệ  
11   Máy tính (để bàn hoặc xách tay)   - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ/chiếc 01 12.000.000  
12   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiền thị) Trình chiếu Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;  - Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện AC 90-220V/50HZ. Bộ 01 22.440.000  
II DỤNG CỤ              
  Động học              
1   Thiết bị đo độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc Lấy số liệu vẽ đồ thị và tính gia tốc Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị vẽ đồ thị vận tốc – thời gian, độ dịch chuyển – thời gian, tính gia tốc Bộ 07 30.000.000 Sử dụng Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp
2   Thiết bị đo vận tốc và gia tốc của vật rơi tự do Đo gia tốc rơi tự do. Bộ thiết bị gồm: – Giá đỡ bằng nhôm thẳng đứng, dài l000 mm, có dây dọi Hoặc nivo, được gắn trên đế ba chân có vít điều chỉnh thăng bằng, phía trên có nam châm điện để giữ vật rơi; ‘Đồng hồ đo thời gian hiện số: – Giải thời gian đo: từ 0 – 9999s, thang đo tự động chuyển, ĐCNN 0,0001s – Có 5 kiểu hoạt động thay đổi bằng nút nhấn điện tử: A, B, A+B (chức năng 1), A-B, B-A (Chức năng 2), NAM CHÂM ĐIỆN – A – B (Chức năng 3), T (Chức năng 4), ĐẾM (Chức năng 5). – Có bộ nhớ ghi lại tất cả các giá trị thời gian đo được và được tự động hiển thị. – Có 3 ổ cắm 5 chân hoặc (audio) cho cổng quang A, B và NAM CHÂM ĐIỆN. – Màn hình hiển thị lớn 0,8inch – Hộp công tắc được tích hợp bên trong đồng hồ.  - Cổng quang điện được làm từ nhựa đúc hình chữ U, màu đen, kích thước 9,5cm x 8,5cm x 2,2cm, khoảng cách 2 mắt thu nhận 5,7cm. Có thanh nhôm 10cm phi 10mm để gá vào các giá đỡ khác nhau. Dây tín hiệu 4 lõi đầu phích 5 chân (hoặc loại Audio) dài 1.5m, nối cổng quang với ổ A (1), B (2) của đồng hồ đo thời gian hiện số – Giá thí nghiệm (TBDC); – Thước nhựa (có vạch đen), miếng đỡ mềm. Bộ 07       3.086.000  
  Động lực học              
3   Thiết bị đo gia tốc Xây dựng định luật 2 Newton Bộ thiết bị đo lã thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp đề lấy số liệu vẽ đồ thị hoặc dùng Thiết bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến khoảng cách với Thang đo từ 0,15m tới l,6m độ phân giải 1mm; Bộ 07     30.000.000 Sử dụng Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp
4   Thiết bị tổng hợp hai lực đồng quy và song song Tổng hợp hai lực đồng quy và song song Bộ thiết bị gồm: – Bằng thép cứng và phẳng có độ dày > 0,5mm, kích thước (400×550)mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Ø12mm để treo lò xo; mặt sau có lắp 2 ke nhôm kích thước (20x30x30)mm để lắp vào đế 3 chân; – Thước đo góc:Ø 180mm, độ chia nhỏ nhất 1°; – Lực kế có đế nam châm loại 5 N; – Lò xo (TBDC); – Thanh treo: Bằng kim loại nhẹ, cứng, có 3 con trượt có móc treo để treo các quả kim loại, hai đầu có hai lỗ để móc treo hai lò xo; – Thanh định vị bằng kim loại nhẹ, mỏng, thẳng, sơn màu đen, gắn được lên bảng từ tính. Cuộn dây nhẹ mềm, không dãn, bền, màu tối. Bộ 07 Liên hệ  
  Động lượng              
5   Thiết bị khảo sát động lượng Tìm động lượng của vật trong va chạm Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị Bộ 07     30.000.000 Sử dụng Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp
6   Thiết bị khảo sát năng lượng trong va chạm Khảo sát sự thay đổi năng lượng trong va chạm đơn giản Bộ thiết bị đo lã thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị Bộ 07  Liên hệ  Sử dụng Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp
  Biến dạng của vật rắn              
7   Thiết bị chứng minh định luật Hooke Tìm mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo Bộ thiết bị gồm: – Trụ đỡ có kẹp, thước; – Quả kim loại  (TBDC), lò xo (TBDC); – Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) hoặc sử dụng bộ thu nhận số liệu kèm Cảm biến lực có thang đo: ±50 N, độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N. Bộ 07  Liên hệ   
III PHẦN MỀM MÔ PHỎNG, VIDEO              
  Biến dạng của vật rắn              
1   Video biến dạng và đặc tính của lò xo Minh họa biến dạng và đặc tính của lò xo Miêu tả biến dạng kéo, nén và các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ dãn, độ cứng. Bộ 01 300.000 Dùng cho lớp 10 
  Trái Đất và bầu trời              
2   Bản đồ sao hoặc Phần mềm mô phỏng 3D Xác định vị trí của các sao, chòm sao trên nền trời sao. Bản đồ bầu trời sao phía bắc, kích thước (1020×720)mm, dung sai l0mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; compa; thước đo góc. Hoặc sử dụng phần mềm cho phép: xác định được vị trí của các chòm sao Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu và sao Bắc Cực trên nền trời sao. Bộ 01 300.000 Dùng cho lớp 10 
3   Phần mềm 3D mô phỏng hệ Mặt Trời Minh họa một số đặc điểm của chuyển động nhìn thấy Cho phép quan sát kích thước và chu kỳ chuyển động các hành tinh; thực hiện các thao thu phỏng, lựa chọn, di dời hành tinh theo quỹ đạo, hiển thị thông tin về cách hành tinh trong hệ Mặt Trời. Bộ 01 300.000 Dùng cho lớp 10 
4   Phần mềm 3D mô phỏng Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Minh họa một số hiện tượng thiên văn quan sát được từ Trái Đất Cho phép quan sát kích thước và chu kỳ chuyển động Trái Đất, Mặt Trăng; quan sát được phần ánh sáng Mặt Trời phủ sáng của Mặt Trăng và Trái Đất; thao tác thay đổi vị trí của chúng theo quỹ đạo để giải thích một số hiện tượng thiên văn. Bộ 01 300.000 Dùng cho lớp 10 
5   Phần mềm 3D mô phỏng nhật, nguyệt thực, thủy triều. Minh họa nhật thực, nguyệt thực, thủy chiều. Mô tả được nhật thực, nguyệt thực, thủy triều. Bộ 01 300.000 Dùng cho lớp 10 
    THIẾT BỊ ĐẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN HÓA HỌC            
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1.   Máy cất nước 1 lần Cung cấp nước cất - Công suất cất nước 4 lít/h. – Chất lượng nước đầu ra: Độ pH: 5.5-6.5; Độ dẫn điện: < 2.5µS/cm. – Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt hoặc mất nguồn nước vào. – Máy được thiết kế để trên bàn thí nghiêm hoặc treo tường. – Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim loại có sơn tĩhh điện chống gỉ sét. - Nguồn điện: 220V/240V-50Hz-3kW – 01 can nhựa trắng chứa nước cất, thể tích 30l Cái 01 10.100.000  
2   Cân điện tử Cân hóa chất Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240g. Cái 02        420.000  
3   Tủ hút Hút thải khí độc hại, bụi, sương và hơi hóa chất tại vùng làm việc của tủ - Đảm bảo 5 hệ thống chính: + Thân tủ chính. Gồm cấu trúc bên trong: Thép không gỉ 304; Tấm Phenonic HPL chống hoá chất; cấu trúc bên ngoài: Thép mạ kẽm phủ sơn tĩnh điện. Cửa sổ phía trước: Kính trắng cường lực dày tối thiểu 5mm; thay đổi tuỳ chỉnh chiều cao. Mặt bàn làm việc: vật liệu kháng hóa chất, cao 800mm. + Quạt hút (đạt trên đỉnh tủ). Động cơ quạt hút loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp: 56-60dBA + Đèn chiếu sáng + Hệ thống nước (chậu rửa, vòi cấp xả nước, bộ xả đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất + Bộ phận lọc không khí: có carbon hoạt tính. – Kích thước hộp tủ phù hợp với diện tích phòng học bộ môn theo quy chuẩn: + Dài: 1200-1500mm + Rộng: 800-1200mm + Cao: 1800-2200mm (chưa bao gồm đường ống khí thải)  - Nguồn điện: 220/240V/ 50-60HZ, một pha Cái 01 55.400.000  
4   Tủ đựng hóa chất Đựng hóa chất - Kích thưóc: + Dài: 1000- 1500mm + Rộng: 500 – 550mm + Cao: 1600- 1800mm – Vật liệu: bền, kháng hóa chất; – Có quạt hút xử lý khí thải bằng than hoạt tính, có thể thay đổi tốc độ quạt; – Số cánh cửa: 2-4 cửa độc lập. Cái 01 11.355.000  
5   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Trình chiếu nội dung bài học Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp. – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens. – Độ phân giải tổi thiểu XGA – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch – Điều khiển từ xa – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển . Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD – Có đủ cổng kết nối phù hợp – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt – Sử dụng điện AC 90-220V/50HZ – Điều khiển từ xa Cái 01 22.440.000  
6   Máy tính (để bàn hoặc xách tay) Thiết kế, trình chiếu,…nội dung bài học - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học – Có kết nối LAN, Wifí và Bluetooth. Bộ 01 12.000.000  
7   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Hóa học Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ học liệu điện tử, mô phòng môn Hóa học đưọc xây dựng theo Chương trình môn Hóa học cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video…); chỉnh sửa học liệu (cắt video); Bộ 01/GV 6.980.000  
        - Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hỉnh 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford), liên kết hóa học, cẩu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene, benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester, glucose, Fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine, aniline, amino acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.        
8   Bộ dụng cụ đo các đại lượng không điện Sử đụng để đo các đại lượng phổ biến môn Hóa học - Bộ thu thập dữ liệu: sử đụng để thu thập, hiển thị, xứ lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quà từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng vả hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Thiết bị có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, ở chế độ sử đụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. – Cảm biến đo Nhiệt độ (Thang đo tối thiểu từ -20°C tới 110°C, độ phân giải tối thiểu ±0,1 °C.  - Cảm biến đo Áp suất khí (Thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải tối thiều ±0,3kPa).  - Cảm biến đo Độ pH (Thang đo 0-14pH, độ phân giải ±0,01pH – Cảm biến điện thế (Thang đo: ±6V, độ phân giải tối thiểu 0,0 1V). – Cảm biến dòng điện (Thang đo: ±1A, độ phân giải tối thiểu ±lmA).  - Cảm biến đo độ dẫn điện (Thang đo: 0-20.000µS/cm, độ phân giải tối thiểu ±1%). Bộ 02     40.200.000  
B THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ              
I TRANH ẢNH              
I Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cung cấp kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dạng bảng dài 18 cột có đầy đủ các thông số cơ bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo quy định, NTK TB, độ âm điện, cấu hình e hóa trị, có màu sắc phân biệt kim loại, phi kim và á kim, công thức tổng quát của oxide và hydroxide cao nhất; – Kích thước (1800×1200)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 297.600  
II BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM              
1. BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ              
1.1 Nhập môn hóa học Một số thao tác thí nghiệm hóa học Hướng dẫn các thao tác thực hiện thí nghiệm Bộ video có nội dung gồm cảc thao tác cơ bản hướng dẫn thực hiện thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông (các thao tác do con người thực hiện). Bộ 01 300.000  
1.2   Bộ mô phỏng 3D Cung cấp kiến thức. Trợ giúp HS tự học Bộ mô phỏng 3D có nội dung gồm: – Cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford), liên kết hóa học, cấu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene, benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester , glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine, aniline, amino acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân; – Một số quá trình: Sự chuyển hóa của tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Bộ 01 7.900.000  
2. BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ              
III DỤNG CỤ              
1 DỤNG CỤ DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ              
1.1.   Ống đong hình  trụ 100ml Đong một lượng tương đối chất lỏng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ   
1.2   Bình tam giác l00ml Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Ф63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Ф22mm). Cái 07  Liên hệ   
1.3   Cốc thuỷ tinh 250ml Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm, chiều cao 95mm, dung tích 250ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ   
1.4   Cốc thuỷ tinh 100ml Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф50mm, chiều cao 73mm, dung tích l00ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 10ml, có miệng rót. Đảm bào độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ   
1.5   Cốc đốt 500ml Đun cách thủy; pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 500ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ   
1.6   Ống nghiệm Tiến hành thí nghiệm định tính Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Cái 50  Liên hệ   
1,7   Ống nghiệm có nhánh Tiến hành thí nghiệm có chất khí tạo thành được dẫn ra ngoài qua ống dẫn Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, độ dày 0,8mm; nhánh có kích thước Ф6mm, dài 30mm, dày lmm. Cái 20  Liên hệ   
1.8   Lọ thuỷ tinh miệng hẹp kèm ống hút nhỏ giọt Đựng dung dịch sau pha chế để làm thí nghiệm Gồm: 1 lọ màu nâu và 1 lọ màu trắng, thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích l00ml. Kích thước: Tổng chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Ф45mm, miệng lọ Ф18mm); Nút nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Ф nhỏ 15mm, Ф lớn 18mm); Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Ф8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. Bộ 25  Liên hệ   
1.9   Lọ thuỷ tinh miệng rộng Thực hiện thí nghiệm Màu trắng, thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 100ml. Kích thước: Chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 25mm); Đường kính (thân lọ Ф50mm, miệng lọ 40mm); Nút nhám có 3 nấc (phần nhám cao 20mm, Ф nhỏ 32mm, Ф lớn 42mm và phần nắp Ф50mm). cái 20  Liên hệ   
1.10   Ổng hút nhỏ giọt Lấy một lượng nhỏ hóa chất lỏng Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ổng thủy tinh Ф8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. cái 20  Liên hệ   
1.11   Ống dẫn thuỷ tinh các loại Dẫn khí, dẫn nước Ống dẫn các loại bằng thuỷ tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, có đàu vuốt nhọn. Gồm: – 01 ống hình chữ L (60, 180)mm; – 01 ổng hình chữ L (40, 50)mm; – 01 ống thẳng, dài 70mm; – 01 ống thẳng, dài 120mm; – 01 ống hình chữ z (một đầu góc vuông và một đầu góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30)mm; – 01 ống hình chữ z (một đầu góc vuông và một đầu uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140,30)mm. Bộ 10  Liên hệ   
1.12   Bình cầu không nhánh đáy tròn Tiến hành thí nghiệm có đun nóng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250ml, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Ф65mm). Cái 07  Liên hệ   
1.13   Bình cầu không nhánh đáy bằng Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250mI, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Ф65mm). Cái 07  Liên hệ   
1.14   Bình cầu có nhánh Tiến bành thí nghiệm có đun nóng, có tạo thành chất khí Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250ml, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 170mm (trong đó cổ bình dài 40mm, kích thước Ф27mm, nhánh nối Ф6mm, dài 40mm). Cái 07  Liên hệ   
1.15   Phễu chiết hình quả lê - Tách các chất lỏng không hòa tan vào nhau; – Thực hiện phản ứng. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 60ml, chiều dài của phễu 270mm, đường kính lớn của phễu (Ф67mm, đường kính cổ phễu Ф19mm dài 20mm (có khoá kín) và ống dẫn có đường kính Ф6mm dài 120mm. Cái 07  Liên hệ   
1.16   Phễu lọc thủy tinh cuống dài Lọc, rót chất lỏng. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф80mm, dài 130mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 70mm). Cái 07  Liên hệ   
1.17   Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn Lọc, rót chất lỏng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф 80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 20mm). Cái 10  Liên hệ   
1.18   Đũa thủy tinh Khuấy hỗn hợp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф6mm dài 250mm. Cái 07  Liên hệ   
1.19   Thìa xúc hoá chất Lấy hóa chất rắn Thuỷ tinh dài 160mm, thân Ф 5mm. Cái 07  Liên hệ   
1.20   Đèn cồn Cung cấp nhiệt Thuỷ tinh không bọt, nắp thủy tinh, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 07  Liên hệ   
1.21   Bát sứ Cô đặc dung dịch, thực hiện một số thí nghiệm tỏa nhiệt mạnh Men trắng, nhẵn, kích thuớc Ф80mm cao 40mm. Cái 07  Liên hệ   
1.22   Miếng kính mỏng Đậy cốc chứa chất lỏng dễ bay hơi Kích thước (3x10x10)mm. Cái 07  Liên hệ   
1.2   Bình Kíp tiêu chuẩn Điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng. Thủy tinh trung tính; Dung tích bầu trên 150ml, bầu dưới 250ml. Cái 02  Liên hệ   
1.24   Bộ dụng cụ thí nghiệm phân tích thể tích Thực hiện các  thí nghiệm chuẩn độ thể tích - 02 kẹp càng cua bằng nhựa bền, kích thước chiều dài 125mm, độ rộng càng cua 12mm; – 02 burette 25mL (một cái màu trắng, một cái màu nâu), loại A, bằng thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính 12mm, vạch chia có màu từ 0-25mL, có độ chia đến 0,05mL, khóa bằng nhựa Teflon; – 02 pipet thẳng l0mL, loại A, bằng thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có chiều dài 360mm, độ chia 0,01mL; (113) – 02 bình định mức l00ml; – 02 bình tam giác miệng rộng; – 02 quả bóp bằng cao su đàn hồi để hút hóa chất khi dùng pipette. Bộ 07  Liên hệ   
1.2   Kiềng 3 chân Cố định các dụng cụ thí nghiệm cần đun nóng Bằng Inox Ф4,7mm uốn tròn (Ф100mm có 3 chân Ф4,7mm cao 105mm (đầu dưới có bọc nút nhựa). cái 07  Liên hệ   
1.26   Lưới tản nhiệt Tản đều nhiệt lên dụng cụ khi đun nóng Bằng Inox, kích thuớc (l00xl00)mm có hàn ép các góc. cái 07  Liên hệ   
1.27   Nút cao su không có lỗ các loại Che, đậy và bịt kín miệng chai, lọ hoặc ống nghiệm Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, gồm; – Loại có đáy lớn Ф22mm, đáy nhỏ Ф15mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф28mm, đáy nhỏ Ф23mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф19mm, đảy nhỏ Ф14mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф42mm, đáy nhỏ Ф37mm, cao 30mm. Bộ 07  Liên hệ   
1.28   Nút cao su có lỗ các loại Kết nối các dụng cụ Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, lỗ ở giữa có đuờng kính Ф6mm, gồm: – Loại có đáy lớn Ф22mm, đáy nhỏ Ф15mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф28mm, đáy nhỏ Ф23mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф19mm, đáy nhỏ Ф14mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф42mm, đáy nhỏ Ф37mm, cao 30mm. Bộ 07  Liên hệ   
1.29   Ồng dẫn Dần khí, dẫn nước; kết nối các dụng cụ thủy tinh Kích thước Ф6mm, dày 2mm; bằng cao su silicon màu trắng mềm, dẻo, chịu hoá chất. m 05  Liên hệ   
1.30   Muỗng đốt hóa chất Đốt hóa chất khi thí nghiệm. Bằng Inox, kích thước Ф6mm, cán dài 250mm. Cái 07  Liên hệ   
1.31   Kẹp đốt hốa chất cỡ lớn Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác không thể cầm nắm trực tiếp Inox, có chiều dài 250mm, Ф5,5mm. Cái 07  Liên hệ   
1.32   Kẹp đốt hóa chất cỡ nhỏ Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác không thể cầm nắm trực tiếp Inox, có chiều dài 200mm, Ф4,7mm. Cái 07  Liên hệ   
1.33   Kẹp ống nghiệm Kẹp chặt và giữ ống nghiệm trong quá trình thao tác với hóa chất Bằng gỗ/ kim loại, kẹp được ống nghiệm Ф16mm đến Ф24mm. Cái 14  Liên hệ   
1.34   Chổi rửa ống nghiệm Cọ rửa ống nghiệm Cán Inox, dài 300mm, lông chổi dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm – 24mm. Cái 14  Liên hệ   
1.35   Panh gắp hóa chất Gắp mẫu vật, gắp hóa chất rắn. Panh thẳng không mấu, dài 140mm, bằng thép không gỉ Cái 07  Liên hệ   
1.36   Bình xịt tia nước Dùng xịt tia nước để bổ sung nước khi làm thí nghiệm hoặc rửa, tráng sau khi làm thí nghiệm. Bình nhựa màu trắng, đàn hồi, dung tích 500mL, có vòi xịt tia nước nhỏ. Cái 07  Liên hệ   
1.37   Bộ giá thí nghiệm Cố định dụng cụ: hệ thống sinh hản, bình cầu, phễu chiết, ống nghiệm,…. Một đế bằng gang đúc (sơn tĩnh điện) hình chữ nhật kích thước (190x135x20)mm trọng lượng 850g đến 1000g có lỗ ren M8. Một cọc hình trụ inox đặc đường kính l0mm cao 500mm một đầu bo tròn, một đầu ren M8 dài 13mm. 3 khớp nối bằng nhôm đúc áp lực 2 đầu có ren M6 sơn tĩnh điện, hai vít hãm M6 bằng kim loại có núm bằng nhựa HI. Hai kẹp ống nghiệm bằng nhôm đúc áp lực, tổng chiều dài 200mm, phần tay đường kính 10mm dài 120mm, có vít và ecu mở kẹp bằng đồng thau M6. Một vòng kiềng bằng inox, gồm : một vòng tròn đường kính 80mm uốn thanh inox đường kính 4,7mm, một thanh trụ đường kính l0mm dài l00mm hàn chặt với nhau, 3 cảo, 2 cặp càng cua có lò xo, 1 vòng đốt. Bộ 07  Liên hệ   
1.38   Giá để ống nghiệm Cố định ống nghiệm Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hoá chất, có kích thước (180x110x56)mm, độ dày của vật liệu là 2,5mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Ф19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Ф7mm xuống Фl0mm, có 4 lỗ Ф12mm. Cái 14  Liên hệ   
1.39   Khay mang dụng cụ và hóa chất Di chuyển lượng ít dụng cụ và hóa chất khỏi PHBM - Kích thước (420×330 x80)mm; bằng gỗ/chất dẻo/kim loại; – Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có kích thước (165×80)mm, ngăn ở giữa có kích thước (60×230)mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hoá chất; – Có quai xách cao 160mm. Cái 02  Liên hệ   
1.40   Khay đựng dụng cụ, hóa chất Đựng dụng cụ, hóa chất Bằng inox 304 dày 1mm/ chất dẻo, KT 600x300mm, bo viền Cái 07  Liên hệ   
1.41   Nhiệt kế rượu màu Đo nhiệt độ Có độ chia từ 0°C đến 100°C; độ chia nhỏ nhát 1°C. Cái 07  Liên hệ   
1.4   Giấy lọc Đặt vào phễu lọc Loại   Ф110 mm, sử dụng cho lọc định tính Hộp 02  Liên hệ   
1.43   Giấy quỳ tím Xác định giá trị pH của dung dịch Loại cuộn nhỏ được bảo quản trong hộp nhựa kín tránh hơi hóa chất. Hộp 02  Liên hệ   
1.44   Giấy pH Xác định giá trị pH của dung dịch. Tệp nhiều băng nhỏ, có bàng màu pH để so sánh định tính Tệp 02  Liên hệ   
1.45   Giấy ráp Làm sạch bề mặt Khổ rộng 200mm ; Độ ráp vừa phải. Tấm 07  Liên hệ   
1.46   Dũa 3 cạnh Cắt ống thủy tinh loại nhỏ Loại nhỏ, bằng hợp kim, dài 200mm Cái 07  Liên hệ   
1.47   Kéo cắt Cắt lá kim loại Loại nhỏ, lưỡi kéo và cán bằng kim loại liền khối. Cái 07  Liên hệ   
1.48   Chậu nhựa Đựng nước Nhựa thường, miệng Ф250mm, đáy Фl50mm, cao 120mm. Cải 07  Liên hệ   
1.49   Áo khoác phòng thí nghiệm Bảo vệ quần áo, cơ thể người làm thí nghiệm Bằng vải trắng. Cái 45  Liên hệ   
1.50   Kính bảo vệ mắt không màu Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm Nhựa trong suốt, không màu, chịu hoá chất. Cái 45  Liên hệ   
1.51   Kính bảo vệ mắt có màu Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm Nhựa trong suốt, có màu sẫm, chịu hoá chất. Cái 45  Liên hệ   
1.52   Khẩu trang y tế Hạn chế hít khí độc. Loại 4 lớp, có lớp than hoạt tính. Hộp 03  Liên hệ   
1.53   Găng tay cao su Bảo vệ tay người làm thí nghiệm Cao su chịu đàn hồi cao, chịu hoá chất. (3 cỡ S, M, L mỗi cỡ 01 hộp 100 cái.) Hộp 03  Liên hệ   
2. DỤNG CỤ DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ              
2.1 Hydrocar bon không no Bình sục khí Drechsel Làm sạch khí với dung môi Loại thuỷ tinh 500ml, có khả năng chịu nhiệt và kháng được các loại hoá chất, có nắp vặn, không đĩa lọc. Cái 07  Liên hệ   
2.2 Carbohyd rate Mặt kính đồng hồ Làm bay hơi dung dịch mẫu Chất liệu kính không độc, chịu nhiệt; Ф150mm Cái 07  Liên hệ   
2.3 Thế điện cực và nguồn điện hoá học Bộ thí nghiệm về nguồn điện hóa học Lắp ráp pin đơn giản và đo sức điện động của pin. Gồm: – Điện cực: Các điện cực lá (3xl0x80mm) của: zinc, copper, aluminium, iron (kẽm, đồng, nhôm, sắt ) và điện cực than chì 08, dài 80mm. – Đèn Led: Đèn Led thường có điện áp cho mỗi bóng nằm trong khoảng từ 2-3 V. – Dây điện: 10 dây dài 250mm có sẵn kẹp cá sấu hai đầu. – Cầu muối: Ống thủy tinh chữ U chứa agar được tẩm dd KNO3/KCI bão hòa. Bộ 07  Liên hệ 
IV HÓA CHẤT              
1. HÓA CHẤT DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ              
1.1 Bột sắt Fe, loại mịn có màu trắng xám – 100gr     - Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ thuỷ tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất. Trên mỗi lọ đều có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung; tên thông dụng, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. – Đối với cấc hoá chất độc như axĩt đậm đặc, brom… phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng. – Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khí vận chuyển và sử dụng. – Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể. chai 1  Liên hệ   
1.2 Băng magnesium (Mg)  – 100gr     túi 1  Liên hệ   
1.3 Nhôm lá (Al) -100gr     chai 1  Liên hệ   
1.4 Nhôm bột, loại mịn màu trắng bạc – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.5 Đồng vụn (Cu) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1,6 Đồng lá (Cu) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.7 Kẽm viên (Zn) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.8 Sodium (Na) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.9 Lưu huỳnh bột (S) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.10 Bromine lỏng (Br2) – 100ml     chai 1  Liên hệ   
1.11 Iodine (I2) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.12 Sodium hydroxide (NaOH) – 500gr     chai 1  Liên hệ   
1.13 Hydrochloric acid 37% (HCl) – 500ml     chai 1  Liên hệ   
1.14 Sulfuric acid 98% (H2SO4) – 500ml     chai 1  Liên hệ   
1.15 Nitric acid 65% (HNO3) – 100ml     chai 1  Liên hệ   
1.16 Potassium iodide (KI) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.17 Sodium floride (NaF) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.18 Sodium chloride (NaCl) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.19 Sodium bromide (NaBr) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.20 Sodium iodide (NaI) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.21 Calcium chloride (CaCl2.6H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.22 Iron(III) chloride ( FeCl3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.23 Iron sulfate heptahydrate, (FeSO4.7H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.24 Potassium nitrate (KNO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.25 Silver nitrate, (AgNO3) – 30gr     chai 1  Liên hệ   
1.26 Copper (II) sulfate, (CuSO4.5H2O) – 500gr     chai 1  Liên hệ   
1.27 Zinc sulfate(ZnSO4.7H 2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.28 Calcium carbonate (CaCO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.29 Sodium carbonate, (Na2CO3.10H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.30 Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.31 Dung dịch ammonia bão hoà (NH3) – 100ml     chai 1  Liên hệ   
1.32 Potassium permanganate, (KMnO4) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.33 Potassium  chlorate (KCLO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1.34 Sodium  thiosulfate,(Na2S2O3) – 100gr     chai 1  Liên hệ   
1,35 Hydropeoxide 30% (H2O2) – 100ml     chai 1  Liên hệ   
1,36 Phenolphtalein – 10gr     chai 1  Liên hệ   
1.37 Dầu dừa – 1000ml     chai 1  Liên hệ   
1,38 Glucose (C6H12O6) – 500gr     chai 1  Liên hệ   
1,39 Ethanol 96° (C2H5OH) – 1000ml     chai 1  Liên hệ   
1.40 Than gỗ – 200gr     chai 1  Liên hệ   
1,41 Cồn đốt-1 lít     chai 2  Liên hệ   
1.42 Dây phanh xe đạp     cái 1  Liên hệ   
2. HÓA CHÁT DÙNG RIÊNG CHO MỘT CHỦ ĐỀ              
2.1 Cân bằng hóa học Sodium  acetate (CH3COONa)-100g   - Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ thuỷ tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất. Trên mỗi lọ đều có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. – Đối với các hoá chất độc như axit đậm đặc, brom… phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng. – Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng, – Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể. chai 100  Liên hệ   
2.2 Nitrogen và sulfur Ammonium sulfate ((NH4)2SO4)  hoặc Ammonium nitrate (NH4 NO3)-100g   chai 100  Liên hệ   
2.3 Hydrocar bon Hexane (C6H14)-500ml   chai 500  Liên hệ   
2.4   Calcium carbide (CaC2)-300g   g 300  Liên hệ   
2.5   Benzene (C6H6)-200ml   ml 200  Liên hệ   
2.6   Toluene (C7H8) -100ml   ml 100  Liên hệ   
2.7 Dần xuất halogen -alcohol -phenol Chloro ethane (C2H5CI)   ml 200  Liên hệ   
2.8   Glycerol (C3H8O3)-300ml   ml 300  Liên hệ   
2.9   Phenol (CsH5OH)-100g   g 100  Liên hệ   
2.10 Họp chất carbonyl (aldehyde – ketone) -carboxylic acid Ethanal (C2H4O)-300ml   ml 300  Liên hệ   
2.11   Acetic acid (CH3COOH)-300ml   ml 300  Liên hệ   
2.12 Carbohyd rate Saccharose (C12H22O11)-300g   g 300  Liên hệ   
2.13   Tinh bột (starch) (C6H1005)n -100g   g 100  Liên hệ   
2.14 Hợp chất chứa nitrogen Methylamine (CH3NH2) hoặc  Ethylamine (C2H5NH2)-500ml      g 100  Liên hệ   
2.15   Aniline (C5H5NH2)-500ml   ml 100  Liên hệ   
2.16 Nguyên tố nhóm IA, IIA Barium chlorid (BaCl2)-100g   g 100  Liên hệ   
2.17 Chuyên đề 12.2 Aluminum  potassium sulfate Dodecahydrate (KAl(SO4)2.12H2O)-100gr   g 100  Liên hệ   
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN SINH HỌC            
I. THIẾT BỊ DÙNG CHUNG                
1   Ống nghiệm Làm thí nghiệm Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16 x 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Ống 50  Liên hệ   
2   Giá để ống nghiệm Dùng để ống nghiệm Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hóa chất, có kích thước (180x110x56)mm, Cái 10  Liên hệ   
3   Đèn cồn Dùng để đốt khi thí nghiệm Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 07  Liên hệ   
4   Cốc thủy tinh loại 250ml Dùng để đựng hóa chất khi thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm. chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ   
5   Chổi rửa ống nghiệm Rửa ống nghiệm Cán inox, dài 300mm, lông chổi dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm -24mm. Cái 07  Liên hệ   
6   Kính hiển vi Quan sát tế bào Loại thông dụng, có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x, 10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh bàn di mẫu có độ chính xác 0,1mm.(Có thể trang bị từ 01 đến 2 cái kết nối với thiết bị ngoại vi) Cái 07  Liên hệ   
7   Dao cắt tiêu bản Tách mẫu vật Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ   
8   Ethanol 96° Làm thí nghiệm Loại thông dụng ml 100  Liên hệ   
9   Lam kính Làm tiêu bản tạm thời Loại thông dụng, bằng thủy tinh Hộp 07  Liên hệ   
10   Lamen Làm tiêu bản tạm thời Loại thông dụng, bằng thủy tinh Hộp 07  Liên hệ   
11   Kim mũi mác Tách mẫu vật tế bào Loại thông dụng, bằng inox Cái 07  Liên hệ   
12   Cối, chày sứ Nghiền mẫu vật Cối, chày sứ men nhẵn, đường kính trung bình 80mm, cao từ 50 – 70mm, chày dài 125mm; Ф25mm. Cái 07  Liên hệ   
13   Đĩa Petri Đựng mẫu Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ   
14   Panh kẹp Gắp mẫu Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ   
15   Pipet Nhỏ dung dịch hóa chất Loại thông dụng, 10ml Cái 07  Liên hệ   
16   Đũa thủy tinh Khuấy dung dịch Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ, Ф6mm, dài 250mm. Cái 14  Liên hệ   
17   Giấy thấm Thấm dung dịch Loại thông dụng Cuộn 07  Liên hệ   
18   Bộ đồ mổ Thực hành mổ mẫu vật làm tiêu bản NST Gồm 1 kéo to, 1 kéo nhỏ, 1 bộ dao mổ, 1 panh, 1 dùi, 1 mũi mác, 1 bộ đinh ghim, khay mổ (tấm kê ghim vật mổ bằng cao su hoặc nến) Bộ 07  Liên hệ   
19   Video về kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu Hướng dẫn lữ thuật làm tiêu bản NST tạm thời Mô tả các bước minh họa kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu. Bộ 01  Liên hệ   
20   Bình tia nước Rửa mẫu vật thí nghiệm Bình nhựa thông dụng Cái 05  Liên hệ   
21   Pipet nhựa Nhỏ dung dịch hóa chất Bằng nhựa, loại 3 ml, có vạch chia đến 0,5 ml Cái 15  Liên hệ   
22   Đĩa đồng hồ Chứa dung dịch thuốc nhuộm Loại thông dụng bằng thủy tinh Cái 07  Liên hệ   
23   Kẹp ống nghiệm Kẹp ống nghiệm khi đun Bằng gỗ Cái 07  Liên hệ   
24   Lọ kèm ống nhỏ giọt Chứa nước cất, hoá chất Bằng thủy tinh trắng, 100 ml Cái 07  Liên hệ   
25   Lọ có nút nhám Chứa chất dễ bay hơi Bằng thuỷ tinh trắng, 100 ml Cái 07  Liên hệ   
26   Quả bóp cao su Dự phòng thay thế cho quả bóp cao su của ống nhỏ giọt Bằng cao su Cái 07  Liên hệ   
27   Bút viết kính Đánh dấu ống nghiệm… Viết được trên kính, dễ xoá bằng nước, có hai đầu: 1mm và 0,5mm Cái 07  Liên hệ   
28   Cân kỹ thuật Cân hóa chất Độ chính xác 0,1 đến 0,0 lg. Khả năng cân tối đa 240 gam  Cái 02  Liên hệ   
29   Găng tay cao su Bảo vệ tay khi thực hiện thí nghiệm Loại thông dụng trong phòng thí nghiệm, cỡ S-M-L Hộp 02  Liên hệ   
30   Máy cất nước 1 lần Cung cấp nước cất để pha dung dịch - Công suất cất nước 4 lít/h. – Chất lượng nước đầu ra: Độ pH: 5.5-6.5; Độ dẫn điện: – Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt hoặc mất nguồn nước vào.  - Máy được thiết kế để trên bàn thí nghiệm hoặc treo tường.  - Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim loại có sơn tĩnh điện chống gỉ sét. – Nguồn điện 220V/240V-50Hz-3kW – 01 can nhựa trắng chứa nước cất, thể tích 30l Bộ 01  Liên hệ   
31   Tủ hút Hút thải khí độc hại, bụi, sương và hơi hóa chất tại vùng làm việc của tủ. - Đảm bảo 5 hệ thống chính: + Thân tủ chính. Gồm cấu trúc bên trong: Thép không gỉ 304; Tẩm Phenonic HPL chống hoá chất; Cấu trúc bên ngoài: Thép mạ kẽm phủ sơn tĩnh điện. Cửa sổ phía trước: Kính trắng cường lực dày tối thiểu 5mm; thay đổi tuỳ chỉnh chiều cao. Mặt bàn làm việc: vật liệu kháng hóa chất, cao 800mm. + Quạt hút (đặt trên đỉnh tủ). Động cơ quạt hút loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp: 56-60 dBA + Đèn chiếu sáng + Hệ thống nước (chậu rửa, vòi cấp xả nước, bộ xả đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất + Bộ phận lọc không khí: có carbon hoạt tính. – Kích thước hộp tủ phù hợp với diện tích phòng học bộ môn theo quy chuẩn: + Dài: 1200-1500mm + Rộng: 800-1200mm  + Cao: 1800-2200mm (chưa bao gồm đường ống khí thải)  - Nguồn điện cung cấp: 220/240V/ 50-60Hz, một pha Cái 01  Liên hệ   
32   Tủ bảo quản kính hiển vi Bảo quản kính hiển vi Đáp ứng các yêu cầu bảo quản chất lượng của kính hiển vi Cái 01  Liên hệ   
33   Tủ bảo quản hóa chất Bảo quản hóa chất -Kích thước: + Dài: 1000 – 1500mm; + Rộng: 500- 550mm; + Cao: 1600 -1800mm;     - Vật liệu: bền, kháng hóa chất.  - Có quạt hút xử lý khí thải bằng than hoạt tính, có thể thay đổi tốc độ quạt.  - Số cánh cửa: 2-4 cửa độc lập Cái 01  Liên hệ   
34   Cảm biến độ pH Đo lường độ pH Phù hợp với bộ thu nhận số liệu. Cái 07  Liên hệ   
35   Cảm biến độ ẩm Đo lường độ ẳm trong môi trường Phù hợp với bộ thu nhận số liệu. Cái 07  Liên hệ   
37   Bộ thu nhận số liệu Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục Sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cồng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng vả hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp cảc công cụ để phân tích dữ liệu. Thiết bị có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, ở chế độ sử dụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. Cái 01  Liên hệ   
36   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Sinh học Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Sinh học được xây dựng theo Chương trình môn Sinh học (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D; hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kỉểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bào tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án đỉện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa. học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: Cấu trúc tế bào nhân thực, cấu trúc tế bào nhân sơ, cấu trúc virus HIV, viêm gan B. Quá trình trao đổi chất ở thực vật, Hoạt động của hệ tim mạch, Hoạt động hệ bài tiết. Mô hình sinh trưởng của hạt phấn, mô hình phát triển của túi phôi, quá trình tái bản DNA. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra. Bộ 01/GV  Liên hệ   
II THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ            Liên hệ   
1 TRANH ẢNH            Liên hệ   
  LỚP 10              
  Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống              
1.1   Các cấp độ tổ chức của thế giới sống Xác định các cấp tổ chức của thế giới sống. Mô tả sơ đồ các cấp tổ chức của thế giới sống (phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển). Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV  Liên hệ   
  Sinh học tế bào            Liên hệ   
1.2 Cẩu trúc tế bào So sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Xác định sự giống nhau và khác nhau về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Vẽ song song 2 hình tế bào nhân sơ, nhân thực, chỉ ra các thành phần cấu trúc giống nhau và khác nhau. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
1.3 Trao đổi chất và chuyên hóa năng lượng trong tế bào Sự vận chuyển các chất     qua màng sinh chất Xác định con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất Mô tả con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
1.4 Chu kỳ tế bào và phân bào Sơ đồ chu kì tế bào và nguyên phân Mô tả chu kì tế bào, diễn biến các giai đoạn của quá trình nguyên phân Mô tả các giai đoạn của chu kì tế bào, mô tả sự biến đổi NST của các kỳ của quá trình nguyên phân. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
1.5   Sơ đồ quá trình giảm phân Mô tả diễn biến các giai đoạn và các kì của quá trình giảm phân Mô tả các giai đoạn và sự biến đổi NST qua các kì của quá trình giảm phân. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
  Sinh học vi sinh vật và virus              
1.6 Virus và các ứng dụng Một số loại virus Xác định cấu tạo của một số virus Mô tả một số loại virus và cấu tạo của virus (phage T4, HIV, Corona) Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
1.7   Sơ đồ sự nhân lên của virus trong tế bào chủ Xác định các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ Mô tả các giai đoạn của quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ (Phage T4) Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000  
2 MÔ HÌNH, MẪU VẬT              
  LỚP 10              
  Cấu trúc tế bào              
2.1   Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật Quan sát và so sánh cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật. Mô hình 3D mô phỏng cấu tạo của tế bào động vật và thực vật với các thành phần cấu tạo cơ bản, và một số đặc điểm cấu trúc liên quan đến chức năng của một số bào quan gồm có: – 1 mô hình tế bào động vật kích thước (39x28x14)cm. – 1 mô hình cấu tạo tế bào thực vật  kích thước: (30x20x6)cm. Bộ 01/GV     1.240.000  
3 DỤNG CỤ              
  LỚP 10              
  Sinh học tế bào              
3.1 Thành phần hóa học của tế bào Bộ thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào Thực hành xác định (định tính) một số thảnh phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,…). Bộ thí nghiệm gồm: – Cối, chày sứ; ống nghiệm; Giá để ống nghiệm; Đèn cồn; Cốc thủy tinh loại 250ml; Kẹp ống nghiệm; Lọ kèm ống nhỏ giọt; Lọ có nút nhám; Quả bóp cao su; Bút viết kính; (TBDC)  - Cốc thủy tinh 100 ml. Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.2 Cấu trúc tế bào Bộ thí nghiệm quan sát cấu trúc tế bào Thực hành làm tiểu bản và quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ Bộ thí nghiệm gồm: Kính hiển vi; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Pipet; Giấy thấm; Đĩa đồng hồ; Găng tay; (TBDC) Bộ 07  Liên hệ   
3.3 Chu kì tế bào và phân bào Bộ thí nghiệm làm tiêu bản về quá trình nguyên phân và giảm phân Làm tiêu bản quan sát các kì của quá trình phân bào Bộ thí nghiệm gồm:  - Kính hiển vi; Bộ đồ mổ; Lam kính (10 cái) Lamen; Kim mũi mác;Dao cắt tiêu bản; Đèn cồn; Đĩa đồng hồ; Giấy thấm; Găng tay; (TBDC.) – Tiêu bản các giai đoạn của quá trình nguyên phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của quá trình nguyên phân ở hành tây, hành ta);  - Tiêu bản các giai đoạn của quá trình giảm phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của quá trình, giảm phân ở châu chấu, hoa bành. Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.4 Vi sinh vật Bộ thí nghiệm thực hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật và sản phẩm ứng dụng Thực hành các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật và tạo sản phẩm ứng dụng. Bộ thí nghiệm gồm: – Đĩa petri; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Kính hiển vi; Giấy thấm; Pipet; Đèn cồn; Bình tia nước; (TBDC); – Tủ sấy (01 cái), loại thông dụng trong phòng thí nghiệm; – Cốc thủy tinh 100 ml – Bình thủy tinh 2L có nắp đậy (Loại thông dụng); – Cốc thủy tinh 100 ml có nắp đậy (Loại thông dụng); – Khay inox (200×270)mm (Loại thông dụng); – Bát inox miệng 300mm (Loại thông dụng); – Ống đong 500ml (Loại thông dụng); – Giấy đo pH (Loại thông dụng) hoặc cảm biến độ pH (TBDC). Bộ 07  Liên hệ   
  LỚP 11              
  Trao đổi nước và khoáng ở thực vật              
3.5 Trồng cây trong dung dịch Bộ thiết bị khảo sát một số dữ liệu khi trồng cây Nghiên cứu sự trao đổi nước và muối khoáng của thực vật khi trồng thủy canh. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Giấy đo pH hoặc Cảm biến độ pH; Cảm biến độ ẩm; Cân điện tử; (TBDC); – Thước nhựa loại thông dụng, 300mm. Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.6 Trao đổi nước ở cơ thể thực vật. Bộ thiết bị khảo sát định tính sự trao đổi nước ở cơ thể thực vật Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá Bộ thiết bị gồm: – Ống nghiệm; Giá đụng ống nghiệm; Pipet; Nút cao su; Cốc thủy tinh; Dao nhỏ; (TBDC); – Giấy clorua coban (1 hộp ). Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
  Quang hợp ở thực vật              
3.7 Quan sát lục lạp và tách chiết các sắc tố trong lá cây Bộ thiết bị quan sát lục lạp và tách chiết các sắc tố trong lá cây Thực hành quan sát lục lạp trong tế bào thực vật; nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây Bộ thiết bị gồm: – Cối, chày sứ Cốc đong; Pipet; ống nghiệm; Giá để ống nghiệm; Kính hiển vi; Lamen; Lam kính; Đũa thủy tinh; (TBDC); – Phễu Thủy tinh, đường kính miệng phễu từ 80-90mm, cuống phễu dài khoảng 65mm; – Bình tam giác, loại thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100 ml, độ chia nhỏ nhất 20ml, đường kính miệng 20mm. Đảm bảo độ bền cơ học; – Thước nhựa; -Ống mao quản chấm sắc ký. Loại 1+2+3+4+5 µl, dài 125mm, có vạch mức; – Giấy sắc kí bản mỏng. Kích cỡ bàn có sẵn (200x200mm; 100x200mm và 50x200mm); – Bút chì 2B. Bộ 07/          285.000 Không bao gồm dùng chung
3.8 Quá trình hình thành tinh bột ở thực vật Bộ thiết bị thí nghiệm về sự hình thành tinh bột Xác định được lượng tinh bột được hình thành ở một số loài thực vật Bộ thiết bị gồm; – Đèn cồn; ống nghiệm; Cốc thủy tinh; Đĩa petri; Panh kẹp; (TBDC); – Lưới thép không gỉ: (Lưới bằng inox hoặc thép không gỉ, kích thước khoảng (l00xl0)mm, bo cạnh, chắc chắn); – Kiềng 3 chân: Chất liệu Inox ɸ5mm, uốn tròn, đường kính 100mm, có chân cao 105mm, chân có nút nhựa. Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.9 Sự thải oxygen trong quá trình quang hợp Bộ thiết bị đo oxygen trong quá trình quang hợp Đo lường lượng oxygen trong quá trình quang hợp ở thực vật. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Cốc thủy tinh, (TBDC); – Cảm biến oxygen hòa tan; – Đèn điện hoặc đèn pin (để làm nguồn sáng). Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.10 Hô hấp ở thực vật. Bộ thiết bị khảo sát khả năng hô hấp ở thực vật Khảo sát khả năng hô hấp ở thực vật. Bộ thiết bị gồm: – Ống nghiệm; Cốc thủy tinh; (TBDC) – Nút cao su không khoan lỗ; – Nút thủy tinh có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U; – Phễu thủy tinh thân dài.24 Bộ 07  Liên hệ  Không bao gồm dùng chung
3.11 Hệ tuần hoàn Bộ thiết bị khảo sát các chỉ số của hệ tuần hoàn Đo huyết áp, nhip tim, nhịp thở ở người Huyết áp kế: Máy đo huyết áp cơ hoặc điện tử Loại thông dụng. Bộ 02          980.000  
3.12 Hoạt động của tim Bộ thiết bị tìm hiểu cấu trúc và hoạt động của tim Giải phẫu tim và tìm hiểu quá trình hoạt động của tim ếch Bộ thiết bị gồm: – Bộ đồ mổ (TBDC) – Máy kích điện. Bộ 07          890.000 Không bao gồm dùng chung
  LỚP 12              
  Di truyền học              
3.13 Di truyền phân tử Bộ thí nghiệm tách chiết DNA Thực hành tách chiết DNA Bộ thí nghiệm gồm: – Cối, chày sứ; ống nghiệm; Giá để ổng nghiệm; Đũa thủy tinh; Pipet; Đĩa đồng hồ; Găng tay; (TBDC) – Phễu (Loại thông dụng); -Lưới lọc hoặc vải màn (Loại thông dụng). Bộ 07           34.000 Không bao gồm dùng chung
3.14 Di truyền nhiễm sắc thể Bộ thiết bị thí nghiệm làm tiêu bản quan sát đột biến trên tiêu bản cố định và tạm thời Thực hành làm tiêu bản và quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời Bộ thí nghiệm gồm: – Kính hiển vi quang học; Bộ đồ mổ; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Ống nhỏ giọt; Giấy thấm; Đĩa đồng hồ; Găng tay; Đèn cồn; (TBDC) -Tiêu bản đột biến NST (Tiêu bản cố định một số dạng đột biến NST). Bộ 07   Không bao gồm dùng chung
  Sinh thái học              
3.15 Sinh thái học quần thể, quần xã Bộ thiết bị khảo sát đặc trưng cơ bản của quần thể, quần xã Đo lường kích thước của quần thể, xác định độ phong phú của loài, độ đa dạng của quần xã theo chỉ số Shannon Bộ thiết bị gồm: – Ống nhòm: Ống nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phỏng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính32mm. – Thước đo: Thước mét, thước cuộn hoặc máy đo khoảng cách laser – Dây dù: Dây dù loại có đường kính nhỏ; – Khung hình vuông (buồng đếm): Trong khung chia ô bàn cờ (20×20)mm bằng dây thép. Bộ 07       2.100.000      1.504
3.16 Nghiên cứu về hệ sinh thái Bộ thiết bị đo chỉ tiêu môi trường trong hệ sinh thái Khảo sát định lượng các chỉ tiêu của hệ sinh thái thủy sinh, hệ sinh thái trên cạn Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Cảm biến độ pH; (TBDC). -Cảm biến carbon dioxide; -Nhiệt kế đo chất lỏng; -Nhiệt ẩm kế. Bộ 07  giá chưa có cảm biến  Không bao gồm dùng chung
4 HÓA CHẤT              
  LỚP 10              
  Sinh học tế bào              
4.1 Thành phần hóa học của tế bào Bộ hóa chất xác định thành phần hóa học của tế bào Thực hành thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào Thuốc thử Lugol (150ml) Ethanol 96% (100 ml) (TBDC) Sodium hydroxide NaOH (100g) CuSO4(50g) Thuốc thử Benedic (300ml) Nước cất (1000ml) (TBDC) Bộ 01    
4.2 Cấu trúc tế bào Bộ hóa chất làm tiêu bản, quan sát cấu trúc tế bào Thực hành làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ Thuốc nhuộm Fuchsine (100ml) Thuốc nhuộm xanh methylene (100ml) Dung dịch KI (100ml) Dầu soi kính (100ml) Nước cất (1000ml) (TBDC) Bộ 01    
4.3 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào Bộ hóa chất xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính enzyme Thực hành xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính enzyme Nước cất (1000ml) (TBDC) NaCl (500g) Tinh bột biến tính (50g) Hydrochloride acid HC1 (50ml) NaHCO3 (20g) Thuốc thử lugol (100ml) Thuốc nhuộm xanh Methylene (100ml) Bộ 01    
4.4 Chu kỳ tế bào và phân bào Bộ hóa chất làm tiêu bản NST, quan sát nguyên phân, giảm phân Thí nghiệm làm tiêu bản NST, quan sát nguyên phân, giảm phân Ethanol 96% (100ml) (TBDC) Thuốc nhuộm Schiff (100ml) Acetic acid(100ml) Hydrochloride acid HCL (50ml) Thuốc nhuộm carmine (100ml) Thuốc nhuộm orcein (100ml) Bộ 01    
4.5 Vi sinh vật Bộ hóa chất thục hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Nhuộm tiêu bản vi sinh vật Thuốc nhuộm Fuchsin (100ml) Thuốc nhuộm xanh methylene (100ml) Bộ 01    
  LỚP 11              
4.6 Quang hợp ở thực vật Bộ hóa chất tách chiết sắc tố trong lá cây và sự hình thành tinh bột. Tách chiết sắc tố quang hợp, xác nhận sự có mặt của tinh bột sau quang họp. n-Hecxan (200ml) Ethanol (100ml) (TBDC) Etylacetale (200ml) Potasium iodine KI (200 ml) Coban Clorua CoCl2 (500ml) NaCl 0.9% (2000 ml) Bộ 01    
4.7 Thủy canh Dung dịch dinh dưỡng Thực hành thủy canh Loại thông dụng (số lượng phù hợp với yêu cầu sử dụng)        
4.8 Hoạt động của tim NaCl 0.65% Tạo dung dịch đẳng trương Loại thông dụng ml 500    
  LỚP 12              
  Di truyền học              
4.9 Di truyền phân tử Bộ hóa chất tách chiết DNA Tách chiết DNA Ethanol 96% (100ml); Nước cất (100ml) (TBDC) Chất tẩy rửa (nước rửa bát chén) (100ml) Bộ 01    
4.10 Di truyền nhiễm sắc thể Ethanol 96% Làm tiêu bản NST Loại thông dụng (TBDC) ml 100    
5 VIDEO/CLIP              
  LỚP 10              
  Sinh học tế bào              
5.1 Thông tin ở tế bào Quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể. Xác định quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể. Video (dạng hoạt hình) mô tả các giai đoạn của quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể (tiếp nhận, truyền tin, đáp ứng). Bộ 01/GV    
  LỚP 11              
  Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật              
5.2 Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật Một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng Xác định các biếu hiện của cây do thiếu khoáng Video mô tả một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng (thiểu nitrogen, phosphorus, potasium,..) Bộ 01/GV    
  Vận chuyển các chất trong cơ thể động vật              
5.3 Hệ tuần hoàn Vận chuyển máu trong hệ mạch Xác định cấu tạo và cơ chế hoạt động của hệ mạch Video mô tả cấu tạo của hệ mạch (tĩnh mạch, động mạch, mao mạch). Vận động của máu trong hệ mạch. Hiển thị rõ chuyển động của tế bào hồng cầu. Bộ 01/GV    
5.4 Bài tiết và cân bằng nội môi Cân bằng nội môi Xác định cơ chế duy trì điều hòa nội môi Video biểu diễn cơ chế duy trì điều hòa nội môi (Có thể biểu diễn cơ chế cân bằng nồng độ glucose trong máu hoặc điều hòa thân nhiệt). Bộ 01/GV    
  Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thẩn kinh              
5.5 Hệ thần kinh Truyền tin qua synapse Xác định cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse Video mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse. Bộ 01/GV    
5.6 Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh Phản xạ không điều kiện Xác định được cơ chế phản xạ không điều kiện Video mô tả cơ chế phản xạ không điều kiện, (cơ thể mô phỏng phản xạ của khớp gối khi chịu tác động của lực) Bộ 01/GV    
  Sinh trưởng và phát triển ở động vật              
5.7 Sinh trưởng và phát triển ở động vật Các giai đoạn phát triển của người Xác định các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành Video mô tả quá trình phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Bộ 01/GV    
5.8   Quá trình sinh sản ở người Quan sát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật Video mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở người từ khi hình thành giao tử đến lúc thụ tinh, hình thành hợp tử, phôi thai và sự đẻ. Bộ 01/GV    
5.9   Qụá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có biến thái Quan sát quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có biến thái Video mô tả quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn). Bộ 01/GV    
  Tập tính ở động vật              
5.10 Tập tính Một số tập tính ở động vật Xác định một số tập tính của động vật Video mô tả một số tập tính của động vật (Ví dụ: tập tính sinh sản, tập tính đánh dấu lãnh thổ,…) Bộ 01/GV    
  Sinh trưởng và phát triển ở thực vật              
5.11 Sinh sản ở thực vật Quá trình sinh sản ở thực vật có hoa Quan sát quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh,hình thành hạt, quả Video mô tả quá trình sinh sản ở thực vật có hoa bắt đầu từ quá trình hình thành túi phôi, hạt phấn, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt và quả. Bộ 01/GV    
5.12 Phát triển ở thực vật Phát triển ở thực vật có hoa Phân biệt các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa Video mô tả vòng đời ở thực vật có hoa (Hạt, nảy mầm, cây con, cây trưởng thành, ra hoa, kết trái). Bộ 01/GV    
  LỚP 12              
  Di truyền học              
5.13 Di truyền nhiễm sắc thề Thí nghiệm của Mendel Quan sát cách bố trí thí nghiệm của Mendel Video mô tả về thí nghiệm của Mendel (từ P đến F2). Bộ 01/GV    
5.14   Thí nghiệm Morgan Quan sát thí nghiệm của Morgan Video mô tả về thí nghiệm của Morgan (liên kết gene, hoán vị gene). Bộ 01/GV    
5.15   Kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu Hướng dẫn kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời Được mô tả ở phần thiết bị dùng chung Bộ 01/GV    
  Tiến hóa              
5.16 Sự phát sinh loài người Các giai đoạn phát sinh loài người Xác định các giai đoạn trong quá trình phát sinh loài người Video mô tả loài người hiện nay (H. sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian Bộ 01/GV    
5.17   Quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất Xác định các đặc điểm của các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó. Video mô tả sự xuất hiện lần lượt và biến đổi của các đại địa chất và các biến cố lớn thể hiện sự xuất hiện, biến mất và phát triển của sinh vật trong các đại đó. Bộ 01/GV    
  Sinh thái học              
5.18 Hệ sinh thái Diễn thể sinh, thái Phân tích các giai đoạn của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn               Video mô tả quá trình diễn thể sinh thái nguyên sinh và thứ sinh. Bộ 01/GV    
5.19   Sự ấm lên toàn cầu Xác định một số hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu Video mô tả một số tác nhân chủ yếu gây nên sự ấm lên toàn cầu. Bộ 01/GV    
5.20   Hướng dẫn thiết lập Hệ sinh thái Thiết lập một hệ sinh thái và đo lường các chỉ tiêu trong HST đó. Video mô tả nguyên vật liệu, cách tạo sinh cảnh, môi trường sống, cách duy trì sự ổn định của quần xã sinh vật. Cách xác định chỉ tiêu môi trường trong hệ sinh thái. Bộ 01/GV    
III. THIẾT BỊ THEO CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP                
1. TRANH/SƠ ĐỒ                
  LỚP 10              
  Công nghệ tế bào và một số thành tựu              
1.1   Sơ đồ quy trình sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Xác định các bước để sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Sơ đồ thể hiện được các bước của quy trình sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Tờ 01/GV    
1.2   Sơ đồ về quy trình công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Quan sát các bước của quy trình công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Sơ đồ mô tả quy trình của công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Tờ 01/GV    
1.3   Sơ đồ quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Xác định quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Sơ đổ mô tả các bước của quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Tờ 01 /GV    
  Công nghệ enzyme và ứng dụng              
1.4   Sơ đồ quy trình sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật Xác định các bước để sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật Sơ đồ mô tả các bước của quy trình sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật. Tờ 01 /GV    
1,5   Sơ đồ các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp Xác định, các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp Sơ đồ mô tả các bước để tạo dòng DNA tái tổ hợp Tờ 01/GV    
  Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường              
1.6   Sơ đồ về quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí, lên men. Xác định các bước của quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh Sơ đồ mô tả quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí, lên men. Tờ 01/GV    
  LỚP 11              
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch              
1.7   Sơ đồ mô hình thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch Xác định được các thành phần thiết lập nên mô hình thủy canh. Sơ đồ mô hình thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch (Ví dụ: Trồng rau thủy canh theo công nghệ Isarel,…) Tờ 01/GV    
  LỚP 12              
  Sinh học phân tử              
1.8   Sơ đồ quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Xác định các bước trong quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Sơ đồ mô tả các bước trong quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Tờ 01 /GV    
2. DỤNG CỤ                
  LỚP 11              
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch              
2.1   Bộ thiết bị khảo sát một số dữ liệu khi trồng cây Nghiên cứu tác dụng của loại phân bón, cách bón, hàm lượng đối với cây trồng. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu;Giấy đo pH; hoặc Cảm biến độ pH; Cảm biến độ ẩm; (TBDC) – Cân điện tử: Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240g. – Thước nhựa  Bộ 07    
3. HÓA CHẤT                
  LỚP 11              
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch              
3.1   Phân bón hóa học Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân bón đến cây trồng. Một số loại phân bón (N, K,P ) gồm Phân bón NPK 1 hạt Phân bón NPK 3 màu Phân NPK phức hợp kg 15    
4.VIDEO/CLIP                
  LỚP 10              
  Công nghệ tế bào và một số thành tựu              
4.1   Video công nghệ tế bào thực vật (thành tựu, quy     trình, triển vọng). Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của công nghệ tế bào thực vật Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công nghệ tế bào thực vật (ví dụ: công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, vi nhân giống cây trồng, sản xuất hạt nhân tạo,…) Bộ 01/GV    
4.2   Video công nghệ tế bào động vật (thành tựu, quy     trình, triển vọng). Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của công nghệ tế bào động vật Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công nghệ tế bào động vật (ví dụ: sản xuất vaccine, sản xuất kháng thể đơn dòng,…) Bộ 01/GV    
4.3   Video về công nghệ tế bào gốc Tìm hiểu về công nghệ tế bào góc Video mô tả về quy trình tạo tế bào gốc ở người hoặc ở thực vật. Bộ 01/GV    
  Công nghệ enzyme và ứng dụng              
4.4   Video về cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản xuất enzyme. Xác định cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản xuất enzyme Video mô tả về cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sân xuất enzyme (ví dụ: sản xuất enzyme tái tổ hợp, ứng dụng enzyme trong công nghệ thực phẩm, trong y – dược học, trong kĩ thuật di truyền,) Bộ 01/GV    
  Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường              
4.5   Video về công nghệ thu hồi khí sinh học Tìm hiểu về công nghệ thu hồi khí sinh học Video mô tả về công nghệ thu hồi khí sinh học (biogas). Bộ 01/GV    
4.6   Video về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn) Tìm hiểu về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn). Video về công nghệ ứng dựng vi sinh vật trong xử lí môi trường: môi trường đất, nước, chất thải rắn Bộ 01/GV    
  LỚP 11              
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch              
4.7   Video vể biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch. Tìm hiểu về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch Video về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch. Một số loại phân bón (N, K, P) Bộ 01/GV    
  Một số bệnh dịch ở người và cách phòng ngừa, điều trị              
4.8   Video vể một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm, tả, sốt xuất huyết, AIDS, Covid-19…). Tìm hiểu một số bệnh dịch ở người Video mô tả về tác nhân gây bệnh, cách lây truyền, hậu quả, biện pháp phòng tránh của một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm, tả, sốt xuất huyết, AIDS, Covid 19…) Bộ 01/GV    
  Vệ sinh an toàn thực phẩm              
4.9   Video về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm. Tìm hiểu thông tin về ngộ độc thực phẩm Video mô tả về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm. Bộ 01/GV    
4.10   Video về biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Tìm hiểu về biện pháp đảm bảo an toàn  thực phẩm Video mô tả quy trình sản xuất thực phẩm an toàn Bộ 01/GV    
  LỚP 12              
  Sinh học phân tử              
4.11   Video về nguyên lí của phương pháp tách chiết ADN từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn. Xác định được nguyên lý tách triết AND từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử Video mô tả nguyên lí của phương pháp tách chiết DNA từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn. Bộ 01/GV    
4.12   Video về quá trình ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai Tìm hiểu về quá trình ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai Video mô tả về quá trình, cơ chế tạo ra một sản phẩm ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai (ví dụ: công nghệ tạo ra vaccine, tạo chế phẩm sinh học) Bộ 01/GV    
  Kiểm soát sinh học              
4.13   Video về cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học Xác định cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học Video mô tả về cơ sở và vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học như: sử dụng thuốc trừ sâu bằng công nghệ vi sinh, dùng các loài thiên địch. Bộ 01/GV    
  Sinh thái nhân văn              
4.14   Video về giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triền, thích ứng với biến đổi khí hậu) Tìm hiểu giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu) Video mô tả về giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững (ví dụ: ảnh hưởng của xây dựng đập hồ thủy điện đến sự phát triển của nông thôn, miền núi; phục hồi suy thoái vùng trung du; quàn lý rừng ngập mặn; cách thiết kế một đô thị xanh) Bộ 01/GV    
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN CÔNG NGHỆ            
  PHẦN I: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP              
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Bộ vật liệu cơ khí     Thực hành, vận dụng kiên thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu cơ khí gồm: – Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại; – Tấm nhựa Acrylic (A4, trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm; – Thanh keo nhiệt (đường kính 10 mm), số lượng 10 thanh; – Vít ren và đai ốc M3,100 cái; – Vít gỗ các loại, 100 cái; – Mũi khoan (đường kính 3mm), 5 mũi; – Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái; – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 03  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11,12
2   Bộ dụng cụ cơ khí Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ cơ khí gồm: – Thước lá (dài 300mm); – Thước cặp cơ (vật liệu; hợp kim thép; kích thước: 150mm, thang đo từ 0 đến 150mm; dung sai: 0.02mm); – Đầu vạch dấu (vật liệu: hợp kim thép HSS Độ cứng HRC58˚~ 65; kích thước: 130mm, đường kính lỗ: 13mm); – Thước đo góc (vật liệu: thép không gỉ; Khoảng đo: 0-180˚/145mm; Độ chia: 1˚, Độ chính xác: +/-20′); – Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng); – Dao dọc giấy (loại thông dụng); – Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng); – Ê tô nhỏ (Kích thước tổng thể 195x163mm; Ngàm mở rộng tối đa: 50mm; Vật liệu: Gang thép); – Dũa (dẹt, tròn)-mỗi loại một chiếc; – Cưa tay (vật liệu thép không gỉ, cán làm bằng nhựa hoặc bằng gỗ, lưỡi cưa làm bằng théo hợp kim carbon, chiều dài lưỡi cưa và tay cầm: 300mm);  Bộ 04  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11, 12
        - Tuốc nơ vít mũi dẹt (cán làm bằng vật liệu cách điện, phần thân làm bằng vật liệu thép không gỉ, chiều dài: 250mm); – Tuốc nơ vít bốn cạnh (Cán làm bằng vật liệu cách điện, mũi và thân tròn làm bằng thép không gỉ, chiều dài: 250mm); – Mỏ lết cỡ nhỏ (vật liệu hợp kim thép cứng không gỉ, chiều dài 200mm); – Kìm mỏ vuông (mũi kìm làm bằng thép hợp kim cứng không gỉ, phần tay cầm làm bằng vật liệu cách điện, kích thước chiều dài: 180mm); – Búa cỡ nhỏ (Đầu búa làm bằng hợp kim cứng, cán búa làm bằng vật liệu cách điện chống trượt, chiều dài búa: 320mm); – Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W).        
3   Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ Thực hành, vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong thực tiễn Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm: – Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05~0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB); – Khoan điện cầm tay (sử dụng pin) 03 chiếc. Bộ 01  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11, 12
4   Bộ vật liệu điện Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu điện gồm: – Pin lithium (loại 3.7V, 1200 maH), 9 cục; – Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái; – Dây điện màu đen, màu đỏ (đường kính 0.3mm), 20 m cho mỗi mầu; – Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 300mm), 30 sợi; – Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3mm), mỗi loại 2m; – Băng dính cách điện 05 cuộn; – Phíp đồng một mặt (A4, dày l,2mm), 5 tấm; – Muối FeCl3, 500g; – Thiếc hàn cuộn (loại 100 g), 03 cuộn; – Nhựa thông 300g; – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 04  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11, 12
5   Bộ dụng cụ điện Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ điện gồm: – Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600mA); – Đồng hồ vạn năng số (Độ phân giải hiển thị: 12.000 chữ số, Dải đo điện áp AC/DC/AC rms: 0 – 1000V; Sai số cơ bản: 0,5%, Dải đo dòng điện AC/DC: 0 -10A; Sai số cơ bản: 1,5%, Tần số đo đến 1 MHz, Dải đo điện trở: 0-40 ΜΩ); – Bút thử điện (loại thông dụng); – Kìm tuốt dây điện (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước dây tuốt:0.6;0.8;1.0, 1.3; 1.6; 2.0; 2.6mm, Kích thước chiều dài: 180x60mm); – Kìm mỏ nhọn (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện); – Kìm cắt (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước: (150x55x15)mm; – Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng); – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 04  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11, 12
6   Dụng cụ đo các đại lượng không điện. Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ đo gồm: – Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biển. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu. – Cảm biến đo nồng độ khí C02 (thang đo: 0 ~ 50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%);  Bộ 02  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11, 12
        - Cảm biến đo Lượng Oxi hòa tan trong nước (thang đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%); – Cảm biến đo Nồng độ khí Oxi trong không khí (thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn thang đo, nhiệt độ hoạt động: -20 ~ 50oC, độ ẩm hoạt động: 0-99%); – Cảm biến đo Nhiệt độ (thang đo từ -20°C đến 120°C, độ phân giải ±0.03°C); – Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%); – Cảm biến đo Nồng độ mặn (thang đo: Oppt ~ 50ppt, độ phân gíài: ±0.1ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01 pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C); – Cảm biển đo cường độ âm thanh (tùy chọn 2 thang đo: 40 – 100 dBA hoặc 80 – 130 dBA, độ chính xác: ±0.1 dBA trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Áp suất khí (thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải: ±0.1 kPa trên toàn thang đo). – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm        
7   Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiển. Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ bao gồm: – Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4-36 V); – Mô đun cảm biển: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tưong tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm); – Nút ấn 4 chân, kích thước (6x6x5)mm; – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng); – Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4 GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56 MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4 GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11 b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB);  Bộ 04       6.150.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
        - Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều (9-12V, 0,2A; 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/600), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,80, kích thước: 42x42x41,5mm), còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5 KHz); – Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5-24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8- 45V, dòng điện: 1,5 A), rơ le (12V); – Linh, phụ kiện: board test (150x55mm), dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại). – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước (430x230x200)mm        
8   Máy tính (để bàn hoặc xách tay) Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. Đảm bảo được các nhiệm vụ Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D. – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01     12.000.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
9   Biến áp nguồn Sử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệm Điện áp vào 220V- 50Hz Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9,12, 15, 24) V. – Điện áp một chiều (3 A): điều chỉnh từ 0 đến 24 V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng. Bộ 04       1.799.000 Dùng cho lớp 10, 11, 12
10   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu Full HD; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Bộ 01     22.440.000  
11   Găng tay bảo hộ lao động Sử dụng khi thực hành Loại thông dụng, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn khi sử dụng. Cái 01/HS           15.000 Dùng cho lớp 10, 11, 12
12   Kính bảo hộ Sử dụng khi thực hành Loại thông dụng, mắt kính rộng, có phần chắn bảo vệ mắt. Cái 01/HS           65.000 Dùng cho lớp 10, 11, 12
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ              
I TRANH ẢNH              
1 Vẽ kĩ thuật              
1.1   Hình chiếu phối cảnh Minh họa, Khám phá   Tờ 01/GV 31.800 Dùng cho lớp 10
1.2   Bản vẽ chi tiết Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV 31.800 Dùng cho lớp 10
1.3   Bản vẽ lắp Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV 31.800 Dùng cho lớp 10
1.4   Bản vẽ xây dựng Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lóp 10
III DỤNG CỤ              
1 Vẽ kĩ thuật              
1.1   Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật Vẽ hình trên bảng.   Bộ 01/GV          370.000 Dùng cho lớp 10
IV BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO              
1 Vẽ kĩ thuật              
1.1   Phần mềm vẽ kỹ thuật cơ bản Thực hành, thiết kế vẽ kỹ thuật Phần mềm vẽ vẽ kỹ thuật cơ bản 2D thông dụng với các lệnh vẽ đơn giản thể hiện kích thước và cấu tạo của vật thể dưới dạng 2D, sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10
  PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP              
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Thiết bị đo pH Thực hành đo độ pH - Loại thông dụng, cầm tay; – Dải đo từ 0 – 14 độ pH; – Độ phân giải: 0,01pH; – Độ chính xác: ± 0.01; – Điều kiện làm việc: 0 ~ 50°C; – Hiển thị: số trên màn hình LCD; (Hoặc sử dụng cảm biến đo pH ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ   
2   Cân kỹ thuật Thực hành cân mẫu Độ chính xác 0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam/300g Cái 01  Liên hệ   
3   Thiết bị đo nồng độ oxy hóa tan trong nước Thực hành đo nồng độ oxy hòa tan trong nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Phạm vi đo: 0-19,9 mg/1; – Độ phân giải: 0.1 mg/1; – Độ chính xác tương đối: +/- 0,5 mg/1; – Tự động bù nhiệt: 5 ~ 45°C; – Điều kiện làm việc: 5 ~ 45°C; – Nhiệt độ đo: 5 ~99,9°C; (Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ oxy ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ   
4   Thiết bị đo hàm lượng amoni trong nước Thực hành đo nồng độ amoni trong nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Thang đo: 0.00 – 9.99 ppm (mg/L) NH3-N (amoni-nito); – Độ phân giải: 0.01 ppm; – Độ chính xác: ± 0.05 ppm; – Môi trường đo: 0 đến 50°C; – Tự động tắt: sau 10 phút không sử dụng; (Hoặc sử dụng cảm biến ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ   
5   Máy hút chân không mini Thực hành bảo quản sảm phẩm trồng trọt, thức ăn thủy sản, bảo quản thủy sản. - Điện áp: 220 v/50hz; – Công xuất: 220W; – Công suất hút: 0,12 Mpa; – Mức độ hàn: ≥ 6 mức; – Kích thước hàn: 50mm ~ 300mm. Cái 02  Liên hệ   
6   Thiết bị đo độ mặn Thực hành đo độ mặn của đất, nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Phạm vi đo: 0.00ppt- 50.00ppt (chỉ số ppt số gam muối /1kg nước biển tương đương 1/1000); – Độ chính xác: ± 0,2%; – Phạm vi nhiệt độ đo: 0 ~ 60°C; – Hiển thị: số trên màn hình LCD; (Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ mặn ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ   
7   Bếp từ Thực hành chế biến sản phẩm chăn nuôi - Bếp đơn. Chất liệu mặt bếp: Kính chịu nhiệt; – Tính năng an toàn: Tự ngắt khi bếp nóng quá tải, khóa bảng điều khiển, cảnh báo dụng cụ nấu không phù hợp. Cái 01  Liên hệ   
8   Kính lúp cầm tay Thực hành Loại thông dụng, độ phóng đại tối đa 10 lần. Chiế c 05  Liên hệ   
9   Bình tam giác 250ml Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Ф63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Ф22mm). Cái 10  Liên hệ   
10   Ống đong hình trụ 100ml Đong một lượng tương đối chất lỏng trong thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 05  Liên hệ   
11   Cốc thuỷ tinh 250ml Pha, đựng hóa chất trong thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm, chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 05  Liên hệ   
12   Bộ chày cối sứ Thực hành nghiền mẫu Làm bằng sứ nung, màu trắng. Cối có đường kính 100mm, độ sâu 60mm, thành cối dày chịu được va đập cơ học, bề mặt lòng cối có độ sần nhưng mịn để dễ dàng nghiền mẫu. Chày có chiều dài 100mm, đường kính 25mm, đầu chày bo tròn, mịn. Bộ 05  Liên hệ   
13   Rây Thực hành rây mẫu Làm bằng chất liệu không rỉ, chịu nước, chịu mặn, đường kính 150mm, lỗ rây 1mm. Cái 05  Liên hệ   
14   Ống nghiệm Thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Cái 20  Liên hệ   
15   Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn Lọc, di chuyển chất lỏng vào bình có miệng hẹp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 20mm). Cái 05  Liên hệ   
16   Đũa thủy tinh Khuấy hỗn hợp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф6mm dài 250mm. Cái 05  Liên hệ   
17   Thìa xúc hoá chất Di chuyển lượng nhỏ hóa chất rắn Thuỷ tinh dài 160mm, thân Ф5mm. Cái 05  Liên hệ   
18   Đèn cồn thí nghiệm Cung cấp nhiệt Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 05  Liên hệ   
19   Muỗng đốt hóa chất Đựng một lượng nhỏ hóa chất trong thí nghiệm đốt Bằng Inox. Kích thước Ф6mm, cán dài 250mm. Cái 05  Liên hệ   
20   Kẹp đốt hóa chất Gắp hóa chất Inox, có chiều dài 250mm, Ф5,5mm. Cái 05  Liên hệ   
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ              
I TRANH ẢNH              
1 Phân bón              
    Một số loại phân bón hóa học phổ biến Minh họa, tìm hiểu, khám phá về phân bón hóa học Tranh mô tả một số loại phân bón hóa học phổ biến: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK. Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lớp 10
2 Công nghệ giống cây trồng              
    Quy trình nhân giống cây trồng Minh họa, tìm hiểu, khám phá về nuôi cấy mô tế bào. Sơ đồ các bước trong quy trình nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa. Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lớp 10
3 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng              
3.1   Sâu hại cây trồng Minh họa, khám phá, thực hành Tranh mô tả một số loại sâu hại cây trồng thường gặp: Rầy nâu hại lúa, sâu đục quả, sâu cuốn lá, sâu tơ hại rau. Mỗi loại sâu hại 1 tranh riêng thể hiện đầy đủ hình ảnh con trưởng thành, trứng, con non, nhộng (nếu có) và cây trồng bị sâu hại. Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lóp 10
3.2   Bệnh hại cây trồng Minh họa, khám phá, thực hành Tranh mô tả một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp: Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh héo rũ, bệnh greening. Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lớp 10
4 Trồng trọt công nghệ cao              
4.1   Hệ thống thủy canh hồi lưu Minh họa, tìm hiểu, khám phá. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống thủy hồi lưu. Tranh có kích thước (790×540)mm,dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV           31.800 Dùng cho lớp 10
II DỤNG CỤ              
1 Công nghệ giống cây trồng              
    Bộ dụng cụ ghép cây Thực hành ghép Dao, kéo chuyên dùng cho ghép cây làm bằng thép không rỉ; bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít; nilon tự hủy. Bộ 05          450.000 Dùng cho lóp 10
2 Trồng trọt công nghệ cao              
    Bộ trồng cây thủy canh tĩnh Thực hành trồng cây thủy canh Thùng đựng dung dịch dinh dưỡng có nắp đậy, thể tích 10-15 lít, mỗi thùng có 6 rọ trồng cây, làm bằng nhựa nguyên sinh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không bị ăn mòn bởi dung dịch thủy canh. Bộ 05          130.000 Dùng cho lớp 10
III BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO              
1 Giới thiệu chung về trồng trọt              
    Video: Trồng trọt công nghệ cao. Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá Video giới thiệu công nghệ tự động hóa trong gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh và thu hoạch sản phẩm trồng trọt. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10
2 Công nghệ giống cây trồng              
    Video: Thực hành ghép. Minh họa, khám phá, hướng dẫn thực hành ghép Video hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trinh ghép đoạn cành và quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN TIN HỌC            
I PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC              
1   Máy chủ Quản lý, kết nối mạng cho các máy của học sinh và lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học Sử dụng một máy tính PC có cấu hình RAM, ổ cứng có dung lượng lớn hơn máy dùng cho học sinh để cài đặt làm máy chủ, cấu hình đảm bảo: + Lưu trữ bài thực hành của học sinh và các phần mềm dạy học; + Quản lý, kết nối tất cả máy tính và các thiết bị ngoại vi trong phòng máy. – Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền. – Kết nối được Internet Bộ 01     14.300.000  
2   Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Dạy, học và thực hành - Cấu hình đảm bảo: + Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học trong nhà trường; + Kết nối được mạng LAN và Internet. – Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe, Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps); – Cài đặt được hệ điều hành và phần mềm dạy học không vi phạm bản quyền. Bộ 01/HS     14.000.000  
3   Thiết bị kết nối mạng Để kết nối mạng LAN và dạy học Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các máy tính và thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối được Internet (có dây hoặc không dây) Bộ 01     16.000.000  
4   Thiết bị kết nối mạng và đường truyền Internet Để kết nối Internet và dạy học Đảm bảo đồng bộ thiết bị và tốc độ đường truyền để tất cả các máy vi tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập Internet. Bộ 01     25.600.000  
5   Bàn để máy tính, ghế ngồi   Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính. Ghế không liền bàn Bộ         3.200.000 Số lượng phù hợp với HS và máy tính được trang bị
6   Hệ thống điện Cung cấp điện cho các máy tính và các thiết bị khác Hệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định điện áp, đủ công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong phòng, đồng bộ và an toàn trong sử dụng. Hệ thống 01     19.000.000  
7   Tủ lưu trữ Lưu trữ Loại thông dụng, dùng để lưu trữ các thiết bị, đồ dùng trong phòng học tin học. Cái 01       9.000.000  
8   Máy in Laser Hỗ trợ dạy và học Độ phận giải tối thiểu: 600x600dpi. Tốc độ in tối thiểu: 10 trang/phút Chiếc 01       7.300.000  
9   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Hỗ trợ dạy và học Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ. Chiếc 01     22.440.000  
10   Điều hòa nhiệt độ hoặc Quạt điện Ổn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm bảo sức khỏe cho giáo viên, học sinh. Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất cho 01 phòng thực hành         30.000.000  
11   Thiết bị lưu trữ ngoài Dùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng, phần mềm cơ bản, thiết yếu Loại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng để lưu trữ. Cái 01       5.000.000  
12   Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính cơ bản Dùng để bảo trì và sửa chữa máy tính Gồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm dây mạng RJ45, RJ11, bút thử điện. Bộ 01       1.600.000  
13   Máy hút bụi   Loại thông dụng Cái 01       1.200.000  
14   Bộ lưu điện Lưu điện dự phòng cho máy chủ Công suất phù hợp với máy chủ Bộ 01       2.700.000  
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ CƠ BẢN              
I PHẦN MỀM              
1 Tất cả các chủ đề              
1.1   Hệ điều hành Dạy và học, quản lý hoạt động máy tính Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lóp 10,11,12
1.2   Phần mềm tin học văn phòng Dạy và học và phục vụ các công việc chung Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lóp 10,11,12
1.3   Phần mềm duyệt web Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11,12
1.4   Phần mềm diệt virus Bảo vệ hoạt động máy tính Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11,12
1.5   Các loại phần mềm ứng dụng khác Khai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng trong quá trình dạy, học Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học, học liệu điện tử, không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10.11,12
2 Chủ đề: Tổ chức lưu trữ, tìm hiểu và trao đổi thông tin              
    Phần mềm tìm kiếm thông tin Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dừng cho lớp 10.11.12
3 Chủ đề: ứng dụng tin học              
3.1   Phần mềm thiết kế đồ hoạ Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11
3.2   Phần mềm chỉnh sửa ảnh Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lớp 11
3.3   Phần mềm làm phim hoạt hình, video Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lớp 11
3.4   Phần mềm thiết kế web Dạy vả học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lớp 12
4 Chủ đề: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính              
4.1   Phần mềm lập trình Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11
4.2   Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lớp 11
4.3   Phần mềm mô phỏng Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lóp 12
II DỤNG CỤ              
  Chủ đề: Mạng máy tính và Internet              
1   Switch/Hub Dạy, học và thực hành Dùng cho học sinh thực hành, loại thông dụng Chiếc 01   Dùng cho lớp 12
2   Cáp mạng UTP Dạy, học và thực hành Cáp UTP cat 5e, cat 6 Mét 100   Dùng cho lớp 12
3   Đầu bấm mạng Dạy, học và thực hành Đầu bấm mạng RJ45 Cái 100   Dùng cho lớp 12
C THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP TỰ CHỌN              
I PHẦN MỀM              
1 Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí Phần mềm vẽ trang trí Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lóp 11
2 Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án Phần mềm quản lí dự án Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01   Dùng cho lớp 12
3 Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính Phần mềm hỗ trợ và lập trình điều khiển robot giáo dục Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền, đảm bảo: – Phần mềm hỗ trợ kết nối robot với máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua giao tiếp Bluetooth, Wifi hay USB. – Phần mềm lập trình để lập trình điều khiển robot thực hiện tối thiểu được một số thao tác đơn giản như di chuyển tiến/lùi, cử động cánh tay. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10
II DỤNG CỤ              
1 Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính Robot giáo dục Dạy, học và thực hành Dùng cho học sinh thực hành, đảm bảo: – Robot thực hiện được chức năng tối thiểu như di chuyển tiến/lùi, cử động cánh tay. – Nguồn cấp điện: Pin sạc (kèm bộ sạc pin) hoặc pin đũa, pin tiểu, pin cục. – Mô đun cảm biến (có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều mô đun): nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5°C), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm). – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng). – Mô đun giao tiếp: Bluetooth, Wifi hay USB. – Thiết bị chấp hành và linh kiện (có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều thiết bị, linh kiện để phù hợp với từng nội dung dạy học): động cơ điện 1 chiều, động cơ servo, động cơ bước, đèn LED, loa, còi, dây cáp, bánh xe, thiết bị điều khiển từ xa. Bộ 07   Robot giáo dục có thề được sử dụng chung với các môn học khác (như môn Công nghệ, Vật lí)
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN ÂM NHẠC            
I Nhạc cụ thể hiện tiết tấu              
1   Bongo HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai chiếc trống có chân đế, được gắn vối nhau. Một chiếc có đường kính mặt trống là 190mm, một chiếc có đường kính mặt trống là 165mm. Bộ 01/GV       1.530.000  
2   Cajon HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại trống hình hộp, thân làm bằng gỗ, có chiều cao là 470mm, chiều rộng và chiều dài là 300mm. Cái 01/GV       2.800.000  
3   Triangle HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. Bộ 05/GV           86.000  
4   Tambourine HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm. Cái 05/GV          427.000  
5   Maracas HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. Cặp 05/GV           49.000  
6   Woodblock HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. Cái 03/GV          200.000  
7   Bộ trống Jazz HS luyện tập theo nhóm nhạc Theo mẫu của bộ trống thông dụng, gồm: bassdrum, snare-drum, tom-toms, cymbal hi-hat, ride cymbal, crash cymbal, 2 dùi gõ. Bộ 01/GV     10.909.000  
II Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm              
1   Sáo trúc HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại sáo ngang có 1 lỗ thổi và 6 lỗ bấm. Cái 10/GV  Liên hệ   
2   Đàn tranh HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn tranh cải tiến có trên 17 dây. Cái 01/GV  Liên hệ   
3   Đàn bầu HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn chỉ có 1 dây. Cái 01/GV  Liên hệ   
4   Đàn nhị HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, dùng cung vĩ để kéo. Cái 01/GV  Liên hệ   
5   Đàn nguyệt HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, hộp đàn hình tròn. Cái 01/GV  Liên hệ   
6   Đàn Trưng HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn gồm nhiều ống tre lồ ô hoặc nứa có kích cỡ khác nhau, dùng dùi gõ. Cái 01/GV  Liên hệ   
7   Tính tẩu HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn có 2 dây hoặc 3 dây. Cái 01/GV  Liên hệ   
8   Kèn phím HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhom. Cái 05/GV  Liên hệ   
9   Recorder HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. Cái 20/GV  Liên hệ   
10   Harmonica HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại diatonic harmonica làm bằng kim loại, có từ 10 đến 12 lỗ thổi. Cái 02/GV  Liên hệ   
11   Xylophone HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 32 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. Cái 01/GV  Liên hệ   
12   Ukulele HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây. Cây 05/GV  Liên hệ   
13   Guitar HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại đàn làm bằng gỗ, có 6 dây. Cây 03/GV  Liên hệ   
14   Electric keyboard (đàn phím điện tử) hoặc piano kĩ thuật số GV thực hành, làm mẫu, giảng dạy Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet). Cây 01/GV  Liên hệ   
III Thiết bị dùng chung cho các nội dung              
1   Thiết bị âm thanh đa năng di động GV và HS sử dụng khi nghe nhạc và các hoạt động âm nhạc khác - Tích hợp được nhiêu tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50HZ; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV       5.720.000 net
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN MĨ THUẬT            
I THIẾT BỊ, DỤNG CỤ DÙNG CHUNG              
1 Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng Máy tính Dùng cho GV, tìm kiếm tư liệu. Thực hành thiết kế và trình chiếu hình ảnh - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01     12.000.000 Dùng cho lớp 10,11,12
2   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Dùng cho GV, trình chiếu, thuyết trình. Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị diều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Bộ 01     22.440.000 Dùng cho lớp 10,11,12
3   Đèn chiếu sáng Chiếu sáng mẫu vẽ cho HS. Loại đèn thông dụng có chao; chân cao có điều chỉnh được các góc độ chiếu sáng khác nhau; dây điện dài; ánh sáng vàng; công suất khoảng 200W. Bộ 02       1.750.000 Dùng cho lớp 10,11,12
4   Giá để mẫu vẽ và dụng cụ học tập Bảo quản mẫu vẽ, dụng cụ và sản phẩm học tập. - Giá có nhiều ngăn, bằng vật liệu cứng dễ tháo lắp và an toàn trong sử dụng; – Kích thước: Phù hợp với diện tích phòng học bộ môn và chiều cao trung bình của HS. Cái 02       4.100.000 Dùng cho lớp
5   Bàn, ghế học mĩ thuật Dùng cho HS vẽ, in, nặn, thiết kế - Mặt bàn phẳng và chân chịu lực, chịu nước, có thể gấp gọn; Kích thước phù hợp với HS trung học phổ thông (600×1200)mm cao 850mm; – Ghế đơn không có tựa, điều chỉnh được cao/thấp. Bộ 01/02HS       2.400.000 Dùng cho lóp 10,11,12
6   Bục, bệ Làm bục, bệ đặt mẫu cho HS vẽ. - Bộ bục, bệ gồm 3 loại có kích thước như sau: Loại (1) dài 800mm, rộng 800mm, cao 1000mm; Loại (2) dài 200mm, rộng 300mm, cao 200mm; – Chất liệu: Bằng gỗ có khung (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu dược nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc màu sáng. Bộ 01       2.410.000 Dùng cho lớp 10,11,12
7   Tủ/giá Bảo quản sản phẩm đồ dùng, công cụ học tập. Chất liệu bằng sắt hoặc bằng gỗ; Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. Cái 03       8.900.000 Dừng cho lớp 10,11,12
8   Mẫu vẽ Làm mẫu vẽ cho HS. Bộ mẫu vẽ gồm có 6 khối – Khối cơ bản 3 khối: + 01 khối lập phương kích thước: (250×250)mm. + 01 khối cầu đường kính 200mm. + 01 khối bình chóp tam giác cân, đáy hình vuông, kích thước: các cạnh đáy (200×200)mm; cao 400mm. – Khối biến thể 3 khối: + 01 khối hộp chữ nhật kích thước: dài 300mm, rộng 150mm; cao 100mm. + 01 khối trụ kích thước: cao 300mm; đường kính 150mm. + 01 khối chóp nón kích thước: chiều cao 350mm, đường kính dáy 250mm. – Vật liệu: Bằng gỗ, (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc ghi sáng. Bộ 01          790.000 Dừng cho lớp 10,11,12
9   Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A) Đặt bảng vẽ cá nhân. - Chiều cao phù hợp với HS – Có thể tăng giẫm Chiều cao phù hợp tầm mắt HS khi đứng hoặc ngồi vẽ. – Có thể di chuyển, xếp gọn trong lớp học. – Chất liệu: Bằng gỗ cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Cái 01/HS          932.400 Dùng cho lớp 10,11,12
10   Bảng vẽ Dùng cho HS vẽ, thiết kế. - Chất liệu gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng; kích thước (850×650)mm; độ dày tối thiểu 50mm Cái 01/HS  Liên hệ  Dùng cho lóp 10,11,12
11   Bút lông Dùng cho HS vẽ Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng, số lượng: 6 cái (từ 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12). Bộ 01/HS  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11,12
12   Bảng pha màu Dùng cho HS pha màu. - Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng. -  Kích thước tối thiểu: (200x300x2,5)mm Cái 01/HS  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11,12
13   Ống rửa bút Dùng cho HS rửa bút. Chất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng. Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước Cái 01/03HS  Liên hệ  Dùng cho lóp 10,11,12
14   Lô đồ họa (tranh in) Dùng để lăn mực, in tranh. Lô có tay cầm (cán gỗ), lõi thép (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) bọc cao su; kích thước bề mặt lô: 150mm, đường kính 30mm Cái 05  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11,12
15   Màu oát (Gouache colour) Dùng cho HS vẽ, in, thiết kế. - Bộ màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời. – Mỗi loại màu có dung tích tối thiểu 200ml, các màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng. Hộp 01/HS  Liên hệ  Dùng cho lớp 10,11,12
16   Đất nặn Dùng cho HS nặn, tạo hình 3D. Loại thông dụng, số lượng 12 màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời. – Mỗi màu có trọng lượng 02 kilogam – Mỗi màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng, không có chất độc hại. Hộp 01/HS  Liên hệ  Dùng cho
II TRANH ẢNH/VIDEO/PHẦN MỀM PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN              
1 Lí luận và lịch sử mĩ thuật              
1.1   Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ: -Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Tiền sử – Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì cổ đại Kích thước (790×540)mm,  Bộ 01           63.600 Dùng cho lóp 10,11
1.2   Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ: – Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Tiền sử – Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì cổ đại Kích thước (790×540)mm,  Bộ 01           63.600 Dùng cho lớp 10,11
1.3   Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại HS hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu cùa Việt Nam thời kì Trung đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10,11
1.4   Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì trung đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Trung đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10,11
1.5   Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại HS hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì hiện đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10,11
1.6   Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của thế giới thời ki hiện đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10,11
2 Hội họa              
2.1 Chất liệu chì hoặc than Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu chì hoặc than HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu chì hoặc than - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu chì (3B): + Bước 1: Dùng bút chì vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ (nét phác mờ); + Bước 2: Dùng bút chì vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ (nét phác đậm hơn); + Bước 3: Dùng bút chì vẽ chi tiết từng hình ảnh; + Bước 4: Dùng bút chì diễn tả các sắc độ đậm nhạt của hình ảnh và hoàn thiện. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10
2.2 Chất liệu màu nước Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu nước HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu nước - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu màu nước: + Bước 1: Dùng màu nước vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ (màu nước có sắc độ: nhạt) + Bước 2: Dùng màu nước vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 1); + Bước 3: Dùng màu nước vẽ chi tiết hình ảnh (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 2); + Bước 4: Dùng màu nước diễn tả các sắc độ đậm nhạt của hình ảnh và hoàn thiện (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 3). – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01   Dùng cho lớp 11
2.3 Chất liệu màu bột Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu bột HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu bột - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu màu bột: – Bước 1: Dùng màu bột vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ – Bước 2: Dùng màu bột vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ – Bước 3: Dùng màu bột vẽ chi tiết hình ảnh – Bước 4: Dùng màu bột diễn tả các sắc độ đậm nhạt cùa hình ảnh và hoàn thiện – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01   Dùng cho lớp 12
3. Đồ họa (tranh in)                
3.1 Kĩ thuật in bản dập Video hướng dẫn kĩ thuật in bản dập HS tìm hiểu kĩ thuật in bản dập trước khi thực hành - Video giới thiệu kĩ thuật in bản dập, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in bản dập. Có giới thiệu thêm một vài mẫu hình in bản dập khác để tham khảo. Bộ 01          600.000 Dùng cho lớp 10
3.2 Kĩ thuật in nổi Video hướng dẫn là thuật in nổi HS tìm hiểu kĩ thuật in nổi - Video giới thiệu kĩ thuật in nổi, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in nổi. Có giới thiệu thêm một vài mẫu hình khác để tham khảo. Bộ 01   Dùng cho lớp 11
3.3 Kĩ thuật in độc bản Video hướng dẫn kĩ thuật in độc bản HS tìm hiểu kĩ thuật in độc bản - Video giới thiệu kĩ thuật in độc bản. Thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in độc bản. Có giới thiệu thêm một vài mẫu sản phẩm in độc bản khác để tham khảo. Bộ 01   Dùng cho lớp 12
4. Thiết kế công nghiệp                
4.1 Thiết kế công nghiệp Phần mềm thiết kế thông dụng HS thực hành thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức; tạo dáng công nghiệp Phần mềm thông dụng thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức; tạo dáng công nghiệp, không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10, 11,12
5. Điêu khắc                
5.1 Kĩ thuật làm phù điêu Video kĩ thuật làm phù điêu HS tìm hiểu kĩ thuật làm phù điêu Video giới thiệu kĩ thuật làm phù điêu, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn về kỹ thuật làm phù điêu. Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành phù điêu. Có giới thiệu thêm một vài mẫu phù điêu khác để tham khảo. Bộ 01          300.000 Dùng cho lớp 10
5.2 Kĩ thuật làm tượng tròn Video kĩ thuật làm tượng tròn HS tìm hiểu kĩ thuật làm tượng tròn Video giới thiệu kĩ thuật làm tượng tròn, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn. Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành tượng. Có giới thiệu thêm một vài mẫu tượng khác để tham khảo. Bộ 01   Dùng cho lớp 11
6. Thiết kế đồ họa                
6.1 Thiết kế logo; tranh áp     phích; xuất bản phẩm Phần mềm thiết kế thông dụng HS thực hành thiết kế logo; tranh áp phích; xuất bản phẩm Các phần mềm thông dụng thiết kế logo; tranh áp phích; xuất bản phẩm. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10, 11,12
7. Thiết kế thời trang                
7.1 Thiết kế thời trang Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang. HS tìm hiểu về các bước thiết kế thời trang Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang (phụ kiện, trang phục đơn giản, trang phục nghệ thuật). Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11,12
8. Thiết kế mĩ thuật đa phưong tiện                
8.1 Thiết kế ảnh Phần mềm thông dụng thiết kế ảnh HS thực hành thiết kế ảnh Phần mềm thông dụng thiết kể ảnh. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10
8.2 Thiết kế video/clip Phần mềm thông dụng thiết kế video/clip HS thực hành thiết kế video/ clip Phần mền thông dụng thiết kế video/clip. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01   Dùng cho lớp 11
8.3 Thiết kế trang Website Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website HS thực hành thiết kế trang Website Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01   Dùng cho lớp 12
9. Kiến trúc                
9.1 Thiết kế kiến trúc và nội thất Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất HS thực hành thiết kế kiến trúc và nội thất Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01       3.800.000 Dùng cho lớp 10,11
9.2 Di sản kiến trúc cần bảo vệ Video giới thiệu về các di sản kiến trúc cần bảo vệ HS lựa chọn công trình, di sản kiến trúc cần bảo tồn Video giới thiệu một số công trình, di sản kiến trúc của Việt Nam và thế giới cần được bào tồn. Video thể hiện các di sản kiến trúc cần bảo vệ và kèm lời giới thiệu về công trình, di sản kiến trúc cần bảo vệ. Bộ 01   Dùng cho lớp 12
III. THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP (3 CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP)                
1. Hình họa                
1.1 Hình họa khối cơ bản Tranh hướng dẫn cách vẽ hình họa khối cơ bản HS tìm hiểu các bước vẽ khối cơ bản. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ hình họa khối cơ bản bằng chì. Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ nhóm mẫu khối cơ bản. + Bước 2: Xác định tỉ lệ. Vẽ phác khung hình riêng từng vật mẫu khối cơ bản và hoàn thiện phần hình. + Bước 3: Phân định mảng sáng tối/đậm nhạt lớn của nhóm mẫu, của từng mẫu và diễn tả sáng tối/đậm nhạt của khối. + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tương quan chung. – Kích thước (790×540)mm,  Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10
1.2 Hình họa tượng phạt mảng Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng phạt mảng HS tìm hiểu các bước vẽ tượng phạt mảng. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng phạt mảng bằng chì. Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng và trục mặt (trục ngang và trục dọc) + Bước 2: Xác định tỉ lệ và phác hình các mảng/diện lớn của tượng, các bộ phận: trán, mắt, mũi, miệng, cằm, tai. + Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt theo diện mảng của tượng + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tượng quan chung. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01   Dùng cho lớp 11
1.3 Hình họa tượng chân dung Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng chân dung HS tìm hiểu các bước vẽ tượng chân dung. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng chân dung bằng chì (hoặc than). Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng và trục mặt (trục ngang và trục dọc) + Bước 2: Xác định tỉ lệ và phác hình các các bộ phận: trán, mắt, mũi, miệng, cằm, tai. + Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt của tượng. + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tượng quan chung. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01   Dùng cho lóp 12
2. Trang trí                
2.1 Trang trí hình vuông Tranh hướng dẫn cách trang trí hình vuông HS tìm hiểu các bước vẽ trang trí hình vuông - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ trang trí hình vuông bằng màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước: + Bước 1: Kẻ các đường trục và sắp xếp bố cục mảng chính, mảng phụ trong hình vuông. + Bước 2: Tìm đậm nhạt của các mảng chính, mảng phụ.  + Bước 3: Tìm họa tiết phù hợp với hình mảng và vẽ họa tiết vào màng chính, mảng phụ của hình vuông. + Bước 4: Vẽ màu và hoàn thiện bài (lưu ý màu sắc cần có đậm nhạt, nổi rỡ trọng tâm). Cuối tờ hình hướng dẫn có hai bài trang trí hình vuông hoàn thiện có bố cục, màu sắc và họa tiết khác nhau. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10
3. Bố cục                
3.1 Bố cục tranh phong cảnh Tranh hướng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh (bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước) HS tìm hiểu các bước vẽ tranh phong cảnh bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tranh bố cục phong cảnh bàng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước: + Bước 1: Chọn hình ảnh phong cảnh tiêu biểu phù hợp nội dung tranh. Vẽ phác bố cục mảng chính, mảng phụ cho bức tranh. + Bước 2: sắp xếp hình ảnh phong cảnh vảo mảng chính, mảng phụ. + Bước 3: Vẽ màu vào hình ảnh phong cảnh. Màu sắc có đậm – nhạt, thể hiện được không gian phong cảnh. + Bước 4: Hoàn thiện tranh. – Kích thước (790×540)mm,  Tờ 01           31.800 Dùng cho lớp 10
2 Đầu tượng Tượng chân dung Làm mẫu vẽ cho HS Bộ mẫu gồm ba đầu tượng: + Tượng phật mảng (mẫu nam trẻ) + Tượng chân dung nam trẻ. + Tượng chân dung nữ trẻ. Mỗi tượng có phần: để tượng, phần cổ tượng và phần đầu chân dung người. Tỉ lệ 1/1 (theo mẫu đầu tượng hiện hành). Chất liệu thạch cao hoặc vật liệu có độ cứng tương đương. Bộ 01       1.450.000 Dùng cho lớp 10,11,12
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP            
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo vỉên Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video…); – Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật. Bộ 01/GV       6.980.000 Dừng cho lớp 10,11, 12
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ              
I TRANH ẢNH              
I Hoạt động hướng nghiệp Bộ tranh về Các nhóm nghề cơ bản Học sinh phân loại các nhóm nghề. Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các nhóm nghề này. Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề. Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện dại Bộ tranh rời, kích thước (290×210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa). Bộ tranh minh họa các hình ảnh: Nhóm Quản lý – Quản lý nhân sự; – Quản lý giáo dục; – Huấn luyện viên; – Tiếp thị và bán hàng; – Quản lý tài chính; – Quản lý khách sạn; – Cảnh sát; – Thanh tra; – Nhà sản xuất truyền hình; – Nhân viên bất động sản; – Du lịch; – Đại lý kinh doanh/phân phối sản phẩm; – Bảo hiểm; – Chính trị gia. Bộ 01/4HS- 6HS          351.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
        Nhóm Kỹ thuật – Phi công; – Tài xế; – Thuyền trưởng; – Nuôi trồng thủy sản; – Lập trình viên; – Kỹ sư máy tính; – Phát triển website; – Lính cứu hỏa; – Đầu bếp; – Nhân viên pha chế rượu; – Thợ sửa chữa; – Huấn luyện viên thể thao; – Thợ mộc; – Vận động viên; – Nhà sản xuất.         
        Nhóm Nghiên cứu – Kiến trúc sư; – Kỹ sư; – Nhà khoa học; – Công nghệ thực phẩm; – Khí tượng thủy văn; – Bác sĩ dinh dưỡng; – Bác sĩ; – Dược sĩ; – Chuyên gia vật lý trị liệu; – Bác sĩ đa khoa; – Bác sĩ thú y; – Luật sư; – Nhà kinh tế học; – Nhà phân tích tài chính; – Nhà động vật học.         
        Nhóm Nghệ thuật – Họa sĩ phim hoạt họa; – Thiết kế thời trang; – Họa sĩ đồ họa; – Nhiếp ảnh gia; – Diễn viên; – Nhạc sĩ; – Diễn viên múa; – Người mẫu thời trang;         
        Nhóm Xã hội – Chăm sóc sức khỏe; – Huấn luyện viên; – Giáo viên; – Tư vấn viên; – Luật sư; – Nhân viên công tác xã hội; – Thợ làm tóc; – Tiếp viên hàng không; – Nhà thẩm mỹ học; – Chăm sóc khách hàng; – Trị liệu tâm lí; – Y tá; – Điều dưỡng; – Nhà ngoại giao.        
        Nhóm Nghiệp vụ - Nhân viên tòa án; – Thư ký; – Nhân viên lưu giữ hồ sơ; – Kế toán; – Kiểm toán; – Thu ngân; – Chuyên gia phân tích tín dụng/ngân sách; – Nhà định giá bất động sản; – Nhân viên kiểm soát không lưu; – Giám sát nhà kho; – Hành chính văn phòng; – Nhân viên xử lý dữ liệu;        
II Video/clip              
1 Hoạt động hưóng nghiệp              
1.1   Video về nhóm ngành quản lý Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các nhóm nghề này. Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề. Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành quản lý, bao gồm: – Quản lý nhân sự; – Quản lý giáo dục; – Huấn luyện viên; – Tiếp thị và bán hàng; – Quản lý tài chính; – Quản lý khách sạn; – Cảnh sát; – Thanh tra; Bộ 01/GV       2.400.000 Dùng cho lóp 10,11, 12
1.2   Video về nhóm ngành kỹ thuật   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành kỹ thuật, bao gồm: – Phi công; – Thuyền trưởng; – Nuôi trồng thủy sản; – Lập trình viên; – Phát triển website; – Lính cứu hỏa; – Đầu bếp; – Nhân viên pha chế rượu; – Thợ sửa chữa. Bộ 01/GV       2.700.000 Dùng cho lóp 10,11
1.3   Video về nhóm ngành nghiên cứu   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành nghiên cứu, bao gồm: – Kiến trúc sư; – Kỹ sư; – Nhà khoa học; – Công nghệ thực phẩm; – Khí tượng thủy văn; – Dược sĩ; – Nha sĩ; – Bác sĩ đa khoa; – Bác sĩ thú y. Bộ 01/GV   Dùng cho lớp 11
1.4   Video về nhóm ngành nghệ thuật   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành nghệ thuật, bao gồm: – Thiết kế thời trang; – Họa sĩ đồ họa; – Nhiếp ảnh gia; – Diễn viên; – Nhạc sĩ; – Người mẫu thời trang. Bộ 01/GV   Dùng cho lớp 11
1.5   Video về nhóm ngành xã hội   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành xã hội, bao gồm: – Giáo viên; – Tư vấn viên; – Luật sư; – Nhân viên xã hội; – Tiếp viên hàng không. Bộ 01/GV   Dùng cho lớp 12
1.6   Video về nhóm ngành nghiệp vụ   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành nghiệp vụ, bao gồm: – Truyền thông và hồ sơ; – Nhân viên lưu giữ hồ sơ; – Kế toán/kiểm toán; – Thu ngân; – Nhân viên kiểm soát không lưu. Bộ 01/GV   Dùng cho lớp 11
1.7   Video về an toàn lao động nghề nghiệp Tìm hiểu được những điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong từng khu vực nghề nghiệp. Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về an toàn lao động nghề nghiệp mô tả khái niệm, các quy định của pháp luật, lợi ích của an toàn lao động. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
2 Hoạt động xây dựng cộng đồng              
2.1   Video về thực trạng văn hóa ứng xử nơi công cộng   Video hình ảnh thực tế, nội dung về thực trạng văn hóa ứng xử nơi công cộng. Bộ 01/GV          300.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
III DỤNG CỤ              
3.1   Bộ dụng cụ lao động sân trường Giúp học sinh trải nghiệm với lao động Bộ công cụ lao động: – Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học, bao gồm: chổi rễ, ky hốt rác có cán bằng nhựa, găng tay lao động phù hợp với học sinh, khẩu trang y tế; – Bộ công cụ làm vệ sinh lớp học, bao gồm: chổi đót (hoặc chổi nhựa), khăn lau, ky hốt rác có cán bằng nhựa, khẩu trang y tế, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách; – Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường, bao gồm: xẻng, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành. Bộ Bộ 05/trường 02/lớp       1.674.000 Dùng cho lớp 10,11, 12
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Bảng nhóm Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ li ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn. Chiếc 12/trường           39.000  
2   Tủ đựng thiết bị Đựng thiết bị Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. Chiếc 03/trường       5.800.000  
3   Giá để thiết bị Để thiết bị Bằng kim loại hoặc gỗ, kích thước phù hợp với thiết bị. Chia thành các tầng để đựng thiết bị, kích thước 1.2×0.5×1.8m Chiếc 03/trường       5.200.000  
4   Nam châm Gắn tranh, ảnh lên bảng Loại gắn bảng thông dụng Chiếc 100/trường             4.200  
5   Nẹp treo tranh Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC hoặc tương đương, có 2 móc để treo. Chiếc 50/trường           58.000  
6   Giá treo tranh Bảo quản tranh Loại thông dụng. Chiếc 03/trường          830.000  
7   Thiết bị thu phát âm thanh Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường dể lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)     01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp    
7.1   Đài đĩa Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin. Chiếc         2.880.000  
7.2   Loa cầm tay Dùng cho các hoạt động ngoài trời Loại thông dụng Chiếc         1.569.000  
7.3   Thiết bị âm thanh đa năng di động Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ         5.720.000  
8   Thiết bị trình chiếu Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)     01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp    
8.1   Máy tính (để bàn hoặc xách tay)   - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phẩn mềm phục vụ dạy học – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ/ Chiếc       12.000.000  
8.2   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Trình chiếu Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có); Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ. Bộ       22.440.000  
8.3   Đầu DVD Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nổi USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; – Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90V – 240V/50 Hz. Chiếc         1.400.000  
8.4   Máy chiếu vật thể Dạy học - Loại thông dụng, Full HD; – Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP; – Zoom quang học tối thiểu 10x; – Phụ kiện kèm theo. Chiếc       17.000.000  
9   Máy in   Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút. Chiếc 02/trường       7.300.000  
10   Máy ảnh (hoặc Máy quay) Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP; Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8 GB, zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 30x. Chiếc 01/trường     10.000.000  
11   Cân Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh Cân bàn điện tử, loại thông dụng Chiếc 02/trường  Liên hệ   
12   Nhiệt kế đỉện tử Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh Loại thông dụng Cái 02/trường  Liên hệ   
TT Chủ đề dạy học Tên thiết bị Mục đích sử dụng Mô tả chi tiết thiết bị ĐVT SL  Đơn giá 
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN NGỮ VĂN          
I TRANH ẢNH            
  Chuyên để học tập            
1 Chuyên đề 10.1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn học dân gian Sơ đồ quy trình và cấu trúc một báo cáo nghiên cứu khoa học Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy học chuyên đề nghiên cứu   Tờ 01/GV                 32.000
2 Chuyên đề 10.2. Sân khấu hóa tác phẩm văn học Sơ đồ quy trình tiến hành    sân khấu hoá một tác phẩm vãn học Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động sân khấu hoá tác phẩm văn học 01 tờ tranh minh họa về: – Sơ đồ hoá quy trình sân khấu hoá một tác phẩm văn học;  Tờ 01/ GV                 32.000
II VIDEO/ CLIP/PHIM TÀI LIỆU (Tư liệu dạy học điện tử)                                  -  
1   Bộ học liệu đỉện tử hỗ trợ giáo viên  Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử phù hợp với Chương trình môn Ngữ văn ở mỗi lớp. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Ngữ văn cấp THPT(CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu đỉện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện đỉện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;  - Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng đỉện tử;  - Chức năng hướng, dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video); – Chức năng tương tác gỉữa giáo viên và học sinh. – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.                 9.760.000
2 Tác giả Nguyễn Trãi Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy về tác giả Nguyễn Trãi Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Trãi. Bộ 01/GV               300.000
    Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Bình Ngô đại cáo Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác phẩm Bình Ngô đại cáo Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:  - Triều đại nhà Lê và công cuộc chống giặc Minh xâm lược; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá tri nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV               600.000
    Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn Trãi Mỉnh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm cùa Nguyễn Trãi Video/clip/phim tư lỉệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Trãi (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV               300.000
6 Truyện cổ dân gian Video/clip/ phim tư liệu về truyện cổ dân gian Việt Nam Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu truyện cổ dân gian Việt Nam Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về truyện cổ dân gian. Bộ 01/GV               300.000
7 Ca dao, tục ngữ Video/clip/ phim tư liệu về ca dao con người và xã hội. Minh hoạ, phục vụ cho hoạt độnệ tìm hiểu ca dao về con người và xã hội. Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về ca dao con người vả xã hội. Bộ 01/GV               300.000
8 Chèo, tuồng dân gian Video/clip/ phim tư liệu về chèo, tuồng dân gian Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về chèo hoặc tuồng Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về chèo, tuồng dân gian, bao gồm: – Trích đoạn phim chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam; – Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình nhận định, đánh giá về kịch bản chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV               600.000
9 Tác giả Hồ Xuân Hương Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, bao gồm: – Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của Hồ Xuân Hương;    - Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV               600.000
10 Tác giả Nguyễn Khuyến Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Nguyễn Khuyển Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ Nôm Nguyễn Khuyến Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy học về thơ của Nguyễn Khuyến, bao gồm: – Phim tư liệu về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn học của Nguyễn Khuyến; – Ý kiến phát biểu cùa một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến (giá trị nội dung và nghệ thuật). Bộ 01/GV               600.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN TOÁN                                -  
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG                                  -  
1 Hình học Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán Giáo viên sử dụng để vẽ trên bảng trong dạy học Toán Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:  - 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ chia nhỏ nhất là 1mm; – 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định trên mặt bảng. Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vênh, màu sắc tươi sáng, an toàn với người sử dụng. Bộ 01/GV 120.000
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ            
I MÔ HÌNH            
1 HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG            
1.1 Hình học không gian Bộ thiết dạy học về các đường cônic. Giúp học sinh thực hành nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm các đường cônic. Mô hình ba đường cônic: – Khối hình nón đáy có đường kính 200mm, cao 350mm bằng nhựa trong suốt; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt hình tròn, elip cố định; mặt cắt hypecbol, parabol bằng nhựa cứng với màu sắc phân biệt giữa các mặt cắt, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập phương cạnh 100mm nhựa PS (hoặc tương đương) trong có lỗ với đường kính 58mm. – Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá trình sử dụng. Bộ 08/GV               600.000
II DỤNG CỤ            
1 THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT            
1.1 Thống kê và Xác suất Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập về biểu đồ thống kê; làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên. Bộ thiết bị dạy học vê thống kê và xác suất gồm: – 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm, có 6 mặt, số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; …, mặt 6 chấm); -01 hộp nhựa để tung quân xúc xắc (kích thước phù hợp với quân xúc xắc); – 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính 25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm, đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S; -01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và một quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn). Bộ 08/GV                 60.000
III TRANH ĐIỆN TỬ/PHẦN MỀM            
1 Đại số và Giải tích Tranh điện tử Tranh điện tử hỗ trợ HS khám phá,hình thành, thực hành, luyện tập, tổng kết một số kiến thức đại số và giải tích. Tranh điện tử gồm có: 1. Bảng tổng kết tính chất và các dạng đồ thị của các hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠0); y = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠0) ;  và đa thức tử không  chia hết cho đa thức mẫu); hàm số lượng giác; hàm số mũ; hàm số lôgarit. 2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp. 3. Bộ hình ảnh về các phép biến hình: phép tịnh tiến, phép vị tự, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay; phép dời hình, phép đồng dạng. 4. Bộ hình ảnh mô tả về cung, góc lượng giác, hàm số lượng giác (diễn tả quan hệ hàm số lượng giác). Bộ 01/GV 600.000
    Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức đại số và giải tích. - Phần mềm toán học đảm bảo vẽ đồ thị của hàm số bậc hai; đồ thị hàm số lượng giác; đồ thị hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng; minh hoạ sự tương giao của các đồ thị; thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn, mô tả hàm số liên tục; tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp tuyến; tạo hoa văn, hình khối, tính toán trong đại số và giải tích; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01/GV 7.900.000
2 Hình học và đo lường Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học. - Phần mềm toán học đảm bảo biểu thị được điểm, vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục toạ độ Oxy; vẽ đường thẳng, đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng toạ độ; tạo được sự thay đổi hình dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng; thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu diễn; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục toạ độ Oxyz; xem xét sự thay đổi hình dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền; Bộ 01/GV 7.900.000
3 Thống kê và Xác suất Phần mềm toán học Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá,hình thành, thực hành, luyện tập các kiến thức thống kê và xác suất. - Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán thống kê; – Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01/GV 7.900.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN NGOẠI NGỮ         0
I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1):                                     -  
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ                                    -  
1   Đài đĩa CD Phát các học liệu âm thanh. - Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin. Chiếc 01/GV 2 880 000
2   Đầu đĩa Phát học liệu hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động nghe và nói. - Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;  - Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90 V – 240 V/50 Hz. Chiếc 01 1.400.000
3   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát âm thanh, hình ảnh. Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn đỉện: AC 90-220V/501-Hz. Chiếc 01 22.440.000
4   Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng - Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. Chiếc 01 12.000.000
5   Thiết bị âm thanh đa năng di động Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo viên - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các đính dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc; – Kèm theo micro. Bộ 01 5.720.000
6   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đôi tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng đỉện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;  - Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2) Được trang bị và lắp đặt trong 01 phòng học bộ môn ngoại ngữ                                    -  
1   Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh. Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nổi phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Chiếc 01 22.440.000
2   Thiết bị âm thanh đa năng di động Thu, phát, khuếch đại âm thanh - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01 5.720.000
3   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dụng kế hoạch bài dạy, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập,bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện từ được xây dựng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu đỉện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thành) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000
4   Thiết bị cho học sinh Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ. Bao gồm: – Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu cỏ các phím bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chình âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe, gọi giáo viên; – Tai nghe có micro; – Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết bị của giáo viên. Bộ 01/HS 5.695.000
5   Thiết bị dạy cho giáo viên Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.        
5.1   Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu bài giảng. - Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01 13.500.000
5.2   Khối thiết bị điều khiển của giáo viên Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều khiển, tổ chức dạy học. Bao gồm các khối chức năng: – Khuếch đại và xử lý tín hiệu; – Tai nghe có micro; – Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu có cổng cắm USB, khe cấm thẻ nhớ; – Phần mềm điều khiển; – Có thể kết nối được âm thanh, hình ảnh và máy chiếu vật thể. Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: + Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh trong lớp. + Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp. + Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác. + Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời. + Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập để học sinh lựa chọn và luyện nghe. + Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm Bộ 01 55.509.000
6   Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Bàn: – Kích thước: (140x60x75)cm – Mặt bàn, ngăn kéo, hộc tủ bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm phủ PU 3 lớp, – Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20, 25mm; tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01 5.200.000
7   Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Bàn – Kích thước: (80x60x75)cm – Mặt bàn bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm -Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20mm, tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01/HS 3.200.000
8   Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối tín hiệu giữa các thiết bị Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống. Bộ 01 20.000.000
III. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn 3)                                    -  
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành tin học)                                    -  
1   Thiết bị dạy cho giáo viên Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ. 1. Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay – Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất; – Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn), 14 inch (máy tính xách tay); – Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB, LAN, Wifi và Bluetooth. 2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên. Bộ 01 47.209.000
        3. Tai nghe có micro. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu phải đảm bảo các chức năng: – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh bất kỳ hoặc cả lớp; – Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc một nhóm học sinh khác; – Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực hành giao tiếp đồng thời; – Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm; – Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện đọc tới học sinh dưới dạng tệp tin; – Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với nhau theo dạng text (chat); – Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy tính cùa học sinh; – Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm hoặc tự luận.      
2   Thiết bị cho học sinh Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ. Bao gồm: 1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, là loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm học ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn. 2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh. 3. Tai nghe có micro cho học sinh. Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu phải đảm bảo chức năng:  - Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ. Bộ 01/HS 18.900.000
3   Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh. Máy chiếu: – Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị đỉều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, FullHD. – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn đỉện: AC 90-220V/50Hz. Chiếc 01 22.440.000
4   Thiết bị âm thanh đa năng di động Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh chung cho cả lớp nghe. - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01 5.720.000
5   Phụ kiện Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và mạng cho máy tính. Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống (hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây). Bộ 01 49.900.000
6   Bộ học liệu điện tử Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, giáo án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử được xây dụng theo chương trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn thương, có hệ thống học liệu đỉện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện đỉện tử, thuận tiện cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết nối internet. Đảm bảo các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh, video, âm thanh) vào giáo án điện tử; – Chức năng tạo câu hỏi, bài tập; – Chức năng kiểm tra đánh giá. Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải phù hợp với chương trình. Bộ 01/GV 11.200.000
7   Bàn, ghế dùng cho giáo viên Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học. Bàn: – Kích thước: (140x60x75)cm – Mặt bàn, ngăn kéo, hộc tủ bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm phủ PU 3 lớp, – Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20, 25mm; tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01 5.200.000
8   Bàn, ghế dùng cho học sinh Học sinh sử dụng trong quá trình học tập. Bàn – Kích thước: (80x60x75)cm – Mặt bàn bằng ván gỗ ghép dày 18mm dung sai 1mm -Chân sắt ống chữ nhật 20×40, 25x50mm, ống vuông 20mm, tất cả sắt hộp dày 1.2mm. Tòan bộ sơn tĩnh điện -Bàn phím trượt trên ray bi 3 tầng -Liên kết bằng mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng đế nhựa Ghế: – Kích thước: (36x30x45/82)cm – Mặt ghế bằng ván gỗ cao su ghép dày 18mm dung sai 1mm,. -Chân sắt ống vuông 16, 20mm, U18mm sơn tĩnh điện -Liên kết bằng vis và mối hàn có khí CO2 bảo vệ -Tiếp xúc với sàn bằng 4 đế nhựa Bộ 01/HS 3.200.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT          
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Đồng hồ bấm giây Dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị nhỏ hơn giây Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV  Liên hệ 
2   Còi Dùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy, học Loại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh Chiếc 03/GV  Liên hệ 
3   Thước dây Dùng để đo khoảng cách trong hoạt động kẻ, vẽ sân tập luyện Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu 10.000mm. Chiếc 01/GV  Liên hệ 
4   Cờ lệnh thể thao Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, học Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước (350×410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm Chiếc 04/GV  Liên hệ 
5   Biển lật số Dùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu tập Bảng điểm số KT: (420×260)mm, bằng nhựa HI lật tay được thiết kế có số ở hai bên, một bên hiển thị số cho các cầu thủ quan sát và một bên hiển thị cùng số điểm đó cho trọng tài và khán giả quan sát. – Chữ số lớn bằng nhựa PP dày 0.5mm có kích thước (124×190)mm , có màu đỏ và số đếm từ 0 đến 30. – Chữ số nhỏ bằng nhựa PP dày 0.5mm có kích thước (60×110)mm, có màu đen và hiển thị tỷ số thắng thua theo hiệp đấu của hai đội. (Theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT) Bộ 01/GV  Liên hệ 
6   Nấm thể thao Xác định các vị trí trong hoạt động dạy, học Hình nón, chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm Chiếc 20/GV  Liên hệ 
7   Bơm Dùng để bơm hơi các thiết bị, dụng cụ Loại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại, có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi Chiếc 02/trường  Liên hệ 
8   Dây nhảy cá nhân Dùng để luyện tập bổ trợ thể lực, vui chơi Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 2500mm, có lò xo chống mài mòn, có cán cầm bằng gỗ hoặc nhựa. Chiếc 20/GV  Liên hệ 
9   Dây nhảy tập thể   Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm Chiếc 01/GV  Liên hệ 
10   Bóng nhồi   Hình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng lượng 1000-2000g Quả 02/GV  Liên hệ 
11   Dây kéo co   Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20000mm (20m) Cuộn 02/trường  Liên hệ 
12   Xà đơn   Chất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng ống Ф60 và Ф40 có chiều cao 2000-2200mm; tay xà bằng ống Ф28 đặc và có chiều dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà Bộ 01/trường  Liên hệ 
13   Xà kép   Chất liệu chính bằng kim loại; phần đế dụng ống U120, Ф60, Ф48, diện tích đế (1300×2000)mm; phần tay xà sử dụng ống Ф42 mạ kẽm dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400 – 1700)mm; chiều rộng tay xà có thể điều chỉnh (340 – 440)mm. Bộ 01/trường  Liên hệ 
II DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN ( Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)            
  CÁC MÔN ĐIỀN KINH            
1 Chạy cự li ngắn            
1.1   Bàn đạp xuất phát Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS môn chạy cự li ngán Chất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn đạp xuống sàn khi sử dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 05/trường  Liên hệ 
1.2   Dây đích Dùng để xác định điểm đích đến. Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương, kích thước rộng 7-10mm, dài 5000- 7000mm Chiếc 01/GV  Liên hệ 
2 Nhảy xa            
2.1   Ván giậm nhảy Dùng để thực hiện động tác giậm nhảy trong Nhảy xa Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích thước (1220x200x100)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/hố cát Liên hệ
2.2   Dụng cụ xới cát Dùng để làm xốp cát trước khi nhảy Loại thông dụng, an toàn trong sử dụng Chiếc 01/hố cát  Liên hệ 
2.3   Bàn trang san cát Dùng để san bằng cát trước và sau khi nhảy Chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (250×500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm Chiếc 01/hố cát  Liên hệ 
3 Nhảy cao            
3.1   Cột nhảy cao Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành của HS môn Nhảy cao Dạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính xác trên thân, cao 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe, trên thân trụ có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV Liên hệ
3.2   Xà nhảy cao   Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV Liên hệ
3.3   Đệm nhảy cao   Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ (2 tấm) 02/trường Liên hệ
4 Đẩy tạ            
4.1   Quả tạ Nam Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành cùa HS môn Đẩy tạ Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 5000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV  Liên hệ 
4.2   Quả tạ Nữ Hình hòn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng 3000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 05/GV  Liên hệ 
  CÁC MÔN BÓNG            
5 Bóng đá            
5.1   Quả bóng đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật cùa HS môn Bóng đá Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc giả da, size số 5, đường kính 216-226mm, chu vi 680-700mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 20/GV  Liên hệ 
5.2   Cầu môn, lưới   - Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (6000x2100x1200)mm; – Lưới; Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 02/trường  Liên hệ 
6 Bóng rổ            
6.1   Quả bóng rổ Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện, thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng rổ Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các rãnh tạo ma sát; Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng lượng: 600-650g); hoặc Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720- 740mm; trọng lượng: 500-540g). (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 20/GV  Liên hệ 
6.2   Cột, bảng rổ   - Cột rổ: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại, được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh trong khoảng 2600-3050mm; – Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800×1050)mm, được gắn với cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao; – Vòng rổ: Hình tròn, chất liệu bằng kim loại, đường kính 450mm và được đan lưới,gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song với mặt đất. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ 
7 Bóng chuyền            
7.1   Quả bóng chuyền Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng chuyền Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng 260-280g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 20/GV  Liên hệ 
7.2   Cột và lưới   - Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800mm đến 2550mm); – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100 mm, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm, rộng l000mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ 
8 Bóng bàn            
8.1   Quả bóng bàn Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 30/GV  Liên hệ 
8.2   Vợt Luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 15/GV  Liên hệ 
8.3   Bàn, lưới   - Bàn: Hình chữ nhật, có chân đứng vững chắc, chất liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ nảy đều, có chia cách vạch giới hạn ờ giữa. Kích thước (2740x1525x760)mm, độ dày mặt bàn 18-30mm; – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiều dài lưới dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn trên mặt bàn, chiều cao lưới 1525mm so với mặt bàn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ 
9 Bóng ném            
9.1   Quả bóng ném Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành cùa HS môn Bóng ném Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, bề mặt không bóng hoặc trơn, chu vi 540-600pmm, trọng lượng 325-475g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Quả 15/GV  Liên hệ 
9.2   Cầu môn, lưới   - Cầu môn: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại, cột dọc, xà ngang là các thanh dạng tròn hoặc vuông được nối với nhau, không vát cạnh, kích thước (3000x2100x1200)mm; – Lưới: Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, đan dạng mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ toàn bộ phía sau cầu môn. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ 
10 Quần vợt            
10.1   Quả bóng Tennis Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Quần vợt Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Hộp 05/GV  Liên hệ 
10.2   Vợt   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 15/GV  Liên hệ 
10.3   Cột, lưới   Cột: Dạng ống tròn được cố định trên mặt sân, cột lưới cao hơn mép trên của lưới tối đa 250mm; Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương, mắt lưới bé hơn kích thước quả bóng, lưới có viền trên và viền dưới khác màu lưới, được căng ngang theo chiều rộng sân, song song với đường biên và chia đều 2 bên. Chiều cao 914 mm ở giữa và 1007 mm ở 2 đầu cột lưới. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 02/trường  Liên hệ 
  CÁC MÔN CẨU            Liên hệ 
11 Đá cầu            Liên hệ 
11.1   Quả cầu đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định., loại dùng cho tập luyện) Quà 25/GV  Liên hệ 
11.2   Cột, lưới đá   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm; – Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (7100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm; (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ 
12 Cầu lông            Liên hệ 
12.1   Quả cầu lông Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu lông Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 25/GV  Liên hệ 
12.2   Vợt   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Chiếc 20/GV  Liên hệ 
12.3   Cột, lưới lông   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm; -Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước mắt lưới 20-23mm. (Theo tiêu chuẩn quỉ định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ 
13 Cầu mây            Liên hệ 
13.1   Quả cầu mây Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu mây Hình tròn, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương, đàn hồi, độ nảy ổn định. Chu vi 160mm, trọng lượng 170-180g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quả 20/GV  Liên hệ 
13.2   Cột, lưới mây   - Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1455mm (nữ) và 1550mm (nam); -Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (6100×700)mm, viền lưới rộng 50mm, kích thước mắt lưới 60-80mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 03/trường  Liên hệ 
  CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC            
14 Võ thuật            
14.1   Trụ đấm, đá Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và luyện tập, thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng môn Võ thuật Hình trụ đứng, chất liệu bằng da hoặc tương đương, ruột đặc, mềm. Cao 1500-1750mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 01/GV  Liên hệ 
14.2   Đích đấm, đá (cầm tay)   Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất liệu bằng da hoặc giả da mềm, ruột đặc, mềm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Chiếc 10/GV  Liên hệ 
14.3   Thiết bị bảo hộ   Bao gồm trang phục, phụ kiện bảo hộ các bộ phận đầu, tay, bộ hạ…như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển,… (Theo tiêu chuẩn được qui định cụ thể cho từng môn võ thuật, loại dùng cho tập luyện). Bộ 02/GV           1.575.000
14.4   Thảm xốp   Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt. Chiếc 40/trường  Liên hệ 
15 Đẩy gậy Gậy Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Đẩy gậy Dạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau. Chiếc 10/GV  Liên hệ 
16 Cờ Vua            
16.1   Bàn cờ, quân cờ Dùng cho HS học và tập luyện môn Cờ vua - Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp. Kích thước (400×400)mm;                     - Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 20/GV  Liên hệ 
16.2   Bàn và quân cờ treo tường Dùng cho GV giảng dạy môn Cờ vua - Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim loại có từ tính, kích thước (800×800)mm, có móc treo; – Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt sau. (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện). Bộ 01/GV  Liên hệ 
17 Bơi            
17.1   Phao bơi Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi Chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện Chất liệu mút xốp cứng cao cấp, Dùng trong việc tập bơi ban đầu hoặc tập luyện lâu dài với các kiểu bơi Kích thước khoảng: 37 x 27 x 9 Chiếc 20/trường  Liên hệ 
17.2   Sào cứu hộ   Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ – trắng Chiếc 02/trường  Liên hệ 
17.3   Phao cứu sinh   Hình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Đường kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng 2400g. Chiếc 06/trường  Liên hệ 
18 Thể dục nhịp điệu            
18.1   Thảm xốp Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Thể dục nhịp điệu Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương đương. Kích thước (1000×1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt Chiếc 40/trường              320.000
18.2   Thiết bị âm thanh đa năng di động   - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp vói lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV Liên hệ
19 Khiêu vũ thể thao Thiết bị âm thanh đa năng di động Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể thao - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV Liên hệ
20 Kéo co Dây kéo co Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Kéo co Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm Cuộn 02/trường Liên hệ
21 Golf           Liên hệ
21.1   Gậy Golf Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện kĩ thuật, thực hành của HS môn Golf Loại thông dụng, gồm các loại gậy cơ bản (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Bộ 01/GV Liên hệ
21.2   Bóng Golf   Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện) Quà 50/GV Liên hệ
21.3   Lưới chắn bóng Dùng để chắn bóng khu vực tập luyện Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương đương. Kích thước (10000×15000)mm, mắt lưới rộng 20-25mm. Chiếc 01/trường Liên hệ
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHÔ THÔNG – MÔN LỊCH SỬ          
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV Giúp GV xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, các học liệu điện tử, các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học 2018 Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Lịch sử cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài học (giáo án) điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;  - Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ 01/GV             8.150.000
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ            
  LỚP 10            
I BẢN ĐỒ/LƯỢCĐỒ            
1 Một số nền văn minh thế giới thời kỳ cổ – trung đại            
1.1   Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông    và phương Tây Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây (Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp – La Mã); – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh; – Tỉ lệ 1:15.000.000; kích thước (720×1020)mm Tờ 01/GV 60.000
2 Văn minh Đông Nam Á            
2.1   Lược đồ các quốc     gia Đông Nam Á cổ và phong kiến Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến; – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh; – Ti lệ 1:6.000.000; kích thước (720×1020)mm Tờ 01/GV 60.000
3 Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam            
3.1   Lược đồ di sản văn hóa ở Việt Nam Xác định vị trí phân bố và giới thiệu nét cơ bản của các di sản văn hóa ở Việt Nam - Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện sự phân bố và những nét cơ bản về các di sản văn hóa ờ Việt Nam (Di sản được UNESCO công nhận); – Lược đồ có kèm ảnh về các di sản văn hóa phi vật thể, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên, di sản phức hợp; – Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa; -Tỉ lệ 1:15.000.000; kích thước (720×1020)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ; Tờ 01/GV 60.000
II BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP            
1 Lịch sử và sử học            
1.1   Phim tài liệu: Một số hiện vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt Giúp HS nhận diện hình dáng, đặc điểm hiện vật của nền văn minh sông Hồng, văn minh Đại Việt 02 phim tài liệu có nội dung thể hiện một số hiện vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt: – 01 phim giới thiệu hiện vật khảo cổ học Hoàng thành Thăng Long; – 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật như Trống đồng Đông Sơn, các công cụ khai hoang (rìu, dao), công cụ làm đất (lưỡi cày, mai, thuổng), công cụ gặt hái (liềm, nhíp, hái); – 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật như đầu rồng, lá đề hình rồng, phượng, gạch, ngói. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV               900.000
2 Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại            
2.1   Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông 03 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông: -01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ai Cập (chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc); – 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn mình Trung Hoa (chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên văn học, lịch pháp, tư tưởng); – 01 phim giới thiệu về thành tựu cùa văn minh Ấn Độ (chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng). Bộ 01/GV               900.000
2.2   Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây:  - 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Hy Lạp-La Mã (chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng, thể thao); – 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh thời Phục Hưng (tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 600.000
3 Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giói            
3.1   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thể kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX);  - 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ đốt trong). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV               600.000
3.2   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (sử dụng điện năng, động cơ điện gắn với quá trình điện khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát triển của các ngành công nghiệp hoá chất, dầu mỏ, thép, điện lực, in ấn). Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV               600.000
3.3   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (tự động hoá dựa vào máy tính, sử dụng thiết bị điện tử, công nghệ thông tin, internet). Bộ 01/GV               600.000
3.4   Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư 02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: – 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI); – 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo, công nghệ sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành). Bộ 01/GV               600.000
4 Văn minh Đông Nam Á            
4.1   Phim tư liệu: Thành tựu của văn minh Đông Nam Á Giúp HS khái quát cơ sở hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á Phim gồm một số đoạn giới thiệu sơ lược cơ sở hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á (văn hoá, kiến trúc và điêu khắc). Bộ 01/GV               300.000
5 Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)            
5.1   Phim mô phỏng: Thành tựu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) Giúp HS khái quát cơ sở hình thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) 04 phim có nội dung giới thiệu về cơ sở hình thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858): – 01 phim về cơ sở hình thành (điều kiện tự nhiên, cơ sở xã hội) và thành tựu tiêu biểu (đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của văn minh sông Hồng; -01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống vật chất, đời sống tình thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Champa; – 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Phù Nam; – 01 phim giới thiệu được cơ sở hình thành, quá trình phát triển và thành tựu cơ bản về (kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật) của văn minh Đại Việt. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 1.200.000
6 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam            
6.1   Phim tư liệu: Đời sống vật chất và tinh thần     của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Giúp HS mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Phim gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu nét chính về đời sống vật chất (sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công) và nếu được nét chính về đời sống tinh thần (sự đa dạng về văn hóa, lễ hội, phong tục, tập quán) của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng) có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV               300.000
7 Chuyên đề 10.2: Bão tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa ở Việt Nam            
7.1   Video/clip: Di sản văn hóa ở Việt Nam Giới thiệu nét cơ bản về di sản văn hóa ở Việt Nam 04 Video/clip có nội dung về các loại hình Di sản văn hoá ở Việt Nam: – 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di sản văn hỏa phi vật thể tiêu biểu (dân ca quan họ Bắc Ninh, ca trù, không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ); – 01 Video/clip giới thiệu nhũng nét cơ bản vệ di sản văn hóa vật thể tiêu biểu (trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa, Hoàng thành Thăng Long, Văn Miếu- Quốc Tử Giám, Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, thành nhà Hồ, cố đô Huế, tháp Chăm). – 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di sản văn hóa thiên nhiên tiêu biểu (Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng, Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Cát Tiên);                                 - 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản vệ di sản văn hóa phức hợp tiêu biểu (Khu di tích – danh thắng Tràng An (Ninh Bình), khu di tích – danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh). Bộ 01/GV             1.200.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIÊU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN ĐỊA LÝ          
A THIẾT BỊ THEO CẤC CHỦ ĐỀ            
I TRANH ẢNH            
1 Chủ đề: Trái Đất            
1.1   Tranh cấu trúc của Trái Đất HS tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất - Nội dung tranh thể hiện cấu trúc của Trái Đất, gồm có: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất; – Kích thước (1090×790)Mm Tờ 01/GV 73.000
1.2   Tranh cấu tạo vỏ Trái Đất và vỏ địa lí HS quan sát cấu tạo của vỏ Trái Đất và phân biệt vỏ địa lí với vỏ Trái Đất Nội dung tranh thể hiện các nội dung: -Cấu tạo của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương; – Giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương. Giới hạn trên: phía dưới lớp ô zôn; giới hạn dưới: đáy vực thẳm ở đại dương và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; chiều dày vỏ địa lí khoảng 30-35 km;  - Kích thước (1090×790)mm Tờ 01/GV 73.000
2 Chủ đề: Thạch quyển            
2.1   Tranh một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực và ngoại lực HS tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất Nội dung tranh thể hiện các nội dung: – Một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực như: núi, hẻm vực, thung lũng, núi lửa; – Một số dạng địa hình được tạo thành do ngoại lực như: bậc thềm sóng vỗ, cồn cát, bãi bồi, hang động. – Kích thước (1090×790)mm Tờ 01/GV 73.000
3 Chủ đề: Sinh quyển            
3.1   Sơ đồ giới hạn của sinh quyển HS xác định giới hạn của sinh quyển - Sơ đồ thể hiện nội dung: giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa (Giới hạn phía trên: Là nơi tiếp giáp lớp ô zôn của khí quyển; Giới hạn phía dưới: ở đại dương >11 km và ở lục địa là lớp vỏ phong hóa); – Kích thước (420×590)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 04/GV 73.000
II BẢN ĐỒ/LƯỢCĐỒ            
1 Chủ đề: Trái Đất            
1.1   Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất HS xác định các mảng kiến tạo; phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất Lược đồ treo tường thể hiện nội dung: – 07 mảng kiến tạo lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ – Ôxtrâylia, mảng Âu – Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam Cực và một số mảng nhỏ; – Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo; – Phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa. Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000
2 Chủ đề: Khí quyển            
2.1   Bản đồ nhiệt độ không khí trên Trái Đất HS xác định sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trải Đất theo vĩ độ; lục địa, đại dương và địa hình Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí.  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa và đại dương.  - Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình. Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000
2.2   Bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất HS xác định các đới khí hậu và một số kiểu khí hậu trên Trái Đất Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Trái Đất có 7 đới khí hậu xen kẽ nhau từ xích đạo về hai cực. Trong đới khí hậu có kiểu khí hậu, bao gồm: (1) Đới khí hậu xích đạo;  (2) Đới khí hậu cận xích đạo; (3) Đới khí hậu nhiệt đới (Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa và Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa); (4) Đới khí hậu cận nhiệt (Kiều khí hậu cận nhiệt lục địa; Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hài);  (5) Đới khí hậu ôn đới (Kiểu khí hậu ôn đới lục địa và Kiểu khí hậu ôn đới hải dương); (6) Đới khí hậu cận cực; (7) Đới khí hậu cực. – Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở một số địa điểm có các kiểu khí hậu khác nhau;  - Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000
2.3   Bản đồ phân bố lượng mưa trưng bình năm trên Trái Đất HS xác định sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố lượng mưa trung bình năm trên các lục địa;  - Một số địa điểm có lượng mưa trung bình năm rất nhiều hoặc rất ít so với các địa điểm khác trong cùng vĩ độ; – Kích thước (1500xl090)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000
3 Chủ đề: Thủy quyển            
3.1   Bản đồ phân bố các dòng biển trong đại dương trên thế giới  HS xác định sự phân bố của các dòng biển trong đại dương trên thế giới - Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh trong 5 đại dương trên thế giới (nơi phát sinh, hướng chuyển động); – Kích thước (1500×1090)mm,dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000
4 Chủ đề: Sinh quyển            
4.1   Bản đồ phân bố của các nhóm đất và sinh vật trên Trái Đất HS xác định sự phân bố các nhóm đất chính và các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đẩt Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Bản đồ phân bố các nhóm đất chính theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm: (1) Băng tuyết; (2) Đất đài nguyên; (3) Đất pốt dôn; (4) Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; (5) Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; (6) Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; (7) Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; (8) Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; (9) Đất đỏ, nâu đỏ xa van; (10) Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đói; – Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật chính theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm: (1) Hoang mạc lạnh; (2) Đài nguyên; (3) Rừng lá kim; (4) Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; (5) Rừng cận nhiệt ẩm; Tờ 01/GV 146.000
        (6) Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; (7) Hoang mạc, bán hoang mạc; (8) Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; (9) Xa van, cây bụi; (10) Rừng nhiệt đới, xích đạo; – Kích thước (1090×1500)mm      
5 Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế            
5.1   Bản đồ phân bố cây trồng và vật nuôi trên thế giới HS xác định sự phân bố của một số cây trồng và vật nuôi phổ biến trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố của một số cây trồng phổ biến trên thể giới như: Cây lương thực (lúa gạo, lúa mỉ, ngô); Cây công nghiệp (mía, củ cải đường, cà phê, chè, cao su); – Phân bố của một số vật nuôi phổ biến trên thế giới như: Gia súc lớn (trâu, bò); Gia súc nhỏ (lợn, cừu, dê); Gia cầm. – Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000
5.2   Bản đồ phân bố một số ngành công nghiệp trên thế giới HS xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp trên thế giới - Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: phân bố của một số ngành công nghiệp trên thế giới (Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; Điện lực; Điện tử, tin học; Sản xuất hàng tiêu dùng; Thực phẩm). – Kích thước (1500×1090)mm Tờ 01/GV 146.000
5.3   Bản đồ phân bố giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trên thế giới HS xác định sự phân bố các ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố các đường giao thông vận tải trên thế giới (đường bộ, đường sắt, đường ống, đường sông, đường biên, đường hàng không); – Một số điểm bưu chính viễn thông lớn trên thế giới; – Kích thước (1500×1090)mm. Tờ 01/GV 146.000
5.4   Bản đồ phân bố du lịch và tài chính ngân hàng trên thế giới HS xác định sự phân bố các ngành du lịch và tài chính ngân hàng trên thế giới Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: – Phân bố một số điểm du lịch lớn trên thế giới như: di sản thế giới, vườn quốc gia, khu bảo tồn, danh lam thắng cảnh, biển đảo, hang động, khu vui chơi giải trí, bảo tàng; – Một số điểm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới. – Kích thước (1500×1090)mm, dung sai của kích thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 146.000
III VIDEO/CLIP            
1 Chủ đề: Trái Đất            
1.1   Video/clip về Trái Đất HS tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất; các chuyển động chính của Trái Đất và một số quy luật của vỏ địa lí Video/clip mô phỏng các nội dung sau: – Nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ Trái Đất và cấu tạo vỏ Trái Đất; – Các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay (luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ); – Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; quy luật địa đới và phi địa đới. Video/clip tài liệu có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 900.000
2 Chủ đề: Biến đổi khí hậu            
2.1   Video/clip về biến đổi khí hậu trên thế giới HS tìm hiểu về các biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên thế giới Video/clip thể hiện các nội dung: – Các biểu hiện của biến đổi khí hậu (nhiệt độ Trái Đất ấm lên, băng tan, nước biển dâng, gia tăng thiên tai); – Nguyên nhân và hậu quả trên phạm vi toàn cầu; – Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. Video/clip tài liệu có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; Bộ 01/GV 900.000
B HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ            
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình môn Địa lí cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, đề kiểm tra…) đi kèm và được tổ chức, quản lí thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip…); – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác kiểm tra, đánh giá. Bộ 01/GV 7.500.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ – PHÁP LUẬT          
1 Hoạt động của nền kinh tế            
1.1 Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng vể các chủ thể tham gia trong nền kính tế và vai trò của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế - HS kể được tên các chủ thể tham gia trong nền kinh tế; – Nhận biết được vai trò của các chủ thể tham gia trong nền kinh tế. Tranh gồm 2 tờ, nội dung phản ảnh sơ đồ: – Các chủ thể kinh tế cơ bản tham gia trong nền kinh tế: + Người sản xuất (gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ); + Người tiêu dùng (những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường đề thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng); + Các chủ thể trung gian trong thị trường (những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường); + Nhà nước. – Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường (trong đó Nhà nước đặt ở vị trí trung tâm): + Người sản xuất (người trực tiếp tạo ra của cái vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng); + Người tiêu dùng (là động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất); + Các chủ thể trung gian trong thị trường (kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán); + Nhà nước (vai trò quản lý nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiệnn nhũng biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường). Tranh có kích thước (790×1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche đỉnh lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Bộ 01/GV               146.000
1.2 Thị trường và cơ chế thị trường Tranh thể hiện sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản Liệt kê được các loại thị trường Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản ánh sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản gồm: – Căn cứ theo đối tượng trao đổi, mua bán cụ thể, có: thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ; – Căn cứ vào phạm vi các quan hệ, có : thị trường trong nước, thị trường thế giới; – Căn cứ vào vai trò của các yếu tổ được trao đổi, mua bán, có: thị trường tư liệu tiêu dùng; thị trường tư liệu sản xuất; – Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành có: thị trường tự do; thị trường có điều tiết; thị trường cạnh tranh hoàn hào, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền). Tờ 01/GV 73.000
1.3 Hội nhập kinh tế quốc tế Tranh về hoạt động kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ  Việt Nam với một số tổ chức quốc tế và khu vực HS biết được một số hoạt động kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với một số tổ chức quốc tế và khu vực Tranh gồm 3 tờ, nội dung có tính giáo dục và tác động lan toả, minh họa hình ảnh cụ thể sau: + Hình ảnh Việt Nam tham gia WTO; + Hình ảnh Việt Nam tham gia AFTA; + Hình ảnh Việt Nam tham gia CPTTP. Bộ 01/GV  
2 Hoạt động kinh tế của Nhà nước            
2.1 Ngân sách Nhà nước và Thuế Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng một số loại thuế phổ biến Nhận biết và gọi tên được một số loại thuế phổ biến Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ nét, đẹp, màu sắc rõ minh hoạ sơ đồ một số loại thuế phổ biến: – Thuế trực thu: Thuế thu nhập doanh nghiệp; -Thuế thu nhập cá nhân; Thuế sử dụng đất; – Thuế gián thu: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất nhập khẩu; Thuế tài nguyên; Thuế môn bài. Tờ 01/GV 73.000
3 Hoạt động sản xuất kinh doanh            
3.1 Tín dụng và cách sử dụng các dịch vụ tín dụng Tranh thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản HS kể tên được một số dịch vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản trong nền kinh tế và đặc điểm của chúng: – Tín dụng ngân hàng + Là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các cá nhân hay doanh nghiệp dưới dạng hợp đồng tín dụng; + Chủ thể là Ngân hàng (trung gian giữa người cần vốn và người có vốn), các cá nhân hoặc doanh nghiệp). – Tín dụng thương mại + Là mối quan hệ vay mượn hàng hóa giữa những người kinh doanh sản xuất với nhau; + Chủ thể là các doanh nghiệp với nhau và thường không có người trung gian). Tranh có kích thước (790×1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche đỉnh lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; Tờ 01/GV 73.000
4 Hoạt động tiêu dùng            
4.1 Lập kế hoạch tài chính cá nhân Tranh thể hiện sơ đồ các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân HS nhận thức được các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân Tranh gồm 1 tờ có hình rố nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện cụ thể bằng sơ đô tuần tự các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân (theo chiều có mũi tên đi xuống): (1) Thiết lập mục tiêu cá nhân; (2) Kiểm tra lại tình hình tài chính; (3) Xác định thói quan chi tiêu; (4) Dự tính các nguồn thu nhập; (5) Xác định thời gian hoàn thành; (6) Lên chiến lược thực hiện mục tiêu; (7) Cam kết và thực hiện mục tiêu. Tờ 01/GV 73.000
5 Hệ thống chính trị và pháp luật            
5.1 Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam - Tranh thể hiện sơ đồ hệ thống chính trị Việt Nam. – Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam. HS nhận biết đặc điểm, cấu trúc, của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam Tranh gồm 1 tờ, nội dung tranh phản ánh rõ: – Sơ đồ hệ thống chính trị ở Việt Nam; – Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam theo Hiến pháp 2013. Bộ 01/GV 73.000
    Video/clip về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà      nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp mới HS hiểu được nguyên tắc hoạt động của bộ máy CHXHCN Việt Nam Video/clip hình ảnh thực tế, minh họa nguyên tắc hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam. Video/clip có thời krợng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt Bộ 01/GV 300.000
5.2 Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam Tranh mô phỏng hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới HS nhận diện được hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam Nội dung tranh phản ánh rõ hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới từ 01/01/2021. Video/clip có thời krợng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280×720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt Tờ 01/GV 72.900
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG — MÔN VẬT LÝ          
I THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Biến áp nguồn Cấp nguồn cho các thí nghiệm Điện áp vào 220V-50Hz Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9,12,15,24) V. – Điện áp một chiều (3A): đỉều chinh từ 0 đến 24V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch tự động đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá sử dụng. Cái 07  Liên hệ 
2   Bộ thu nhận số liệu Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục Có các cổng kểt nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quà từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu, phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. Bộ 02 23.750.000
3   Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp Xác định khoảng cách, đo vận tốc, gia tốc, lực Xe lăn có tích hợp thiết bị đo khoảng cách qua góc lăn của bánh xe cùng với cảm biến gia tốc và cảm biến lực; đo lực với dải đo ±100N, độ phân giải 0,1 N, độ chính xác ±1%; xác định vị trí với độ phân giải ± 0,2mm; đo vận tốc với dải đo ± 3m/s; đo gia tốc với dải đo ± 16g(g ≈ 9,8 m/s2). 02 gia trọng khối lượng 2x250g. 01 phần mềm tiếng Việt, kết nối không dây với điện thoại, máy tính. 01 máng đỡ dài > l000mm, độ chia nhỏ nhất 1mm, rộng ≥ 100mm, có 2 rãnh dẫn hướng bánh xe của xe lăn, có các vít để chỉnh thăng bằng, có chặn ở 2 đầu máng, có thể lắp với giá thí nghiệm để thay đổi độ nghiêng. Bộ 07 30.000.000
4   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Vật lí Giúp giáo viên xây dựng kể hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Vật lý cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phòng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiềm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: Hệ Mặt trời, các hiện tượng thiên văn quan sát được từ Trái Đất, cấu tạo của tụ điện, trường hấp dẫn, mạch điện đơn giãn có sử dụng thiết bị đầu ra, cấu trúc hạt nhân, quá trình chụp X quang. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra. Bộ 01/GV 12.300.000
5   Dây nối Nối các linh kiện điện Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện 0,75mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện, dài tối thiểu 500mm. Bộ 07 330.000
6   Đồng hồ đo điện đa năng Đo các đại lượng điện Hiển thị đến 4 chữ số. Giới hạn đo: – Dòng điện một chiều: 10 A, các thang đo µA, mA, và A; – Dòng điện xoay chiều: 10A, các thang đo µA, mA, và A; – Điện áp một chiều: 600V, các thang đo mV và V; – Điện áp xoay chiều: 600V, các thang đo mV và V. Cái 07 515.000
7   Giá thí nghiệm Lắp thiết bị - 01 đế 3 chân hình sao bằng kim loại, khoảng 2,5 kg, bền, chắc, ổn định, có lỗ Ø10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục Ø 10mm, có các vít chỉnh thăng bằng, sơn màu tối. – 01 trụ inox đặc Ø l0mm, dài 495mm, một đầu ren M6 x12mm, có tai hồng M6. – 02 trụ inox đặc Ø8mm dài 150mm, vê tròn mặt cắt – 04 khớp đa năng, hai miệng khoá thang góc với nhau, siết bằng hai vít M6 có tay vặn. Bộ 07 Liên hệ
8   Hộp quả treo Làm gia trọng Gồm 12 quả kim loại khối lượng 50g, mỗi quả có 2 móc treo, có hộp đụng. Hộp 07 Liên hệ
9   Lò xo Tạo lực đàn hồỉ Có độ cứng khoảng (3-4)N/m, đường kính khoảng 16mm, dài 80mm, hai đầu có uốn móc Cái 07 Liên hệ
10   Máy phát âm tần Tạo sóng âm Phát tín hiệu hình sin, hiển thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1 Hz đến 1000Hz (độ phân giải bằng 1% giá trị thang đo), điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W. Cải 07 Liên hệ
11   Máy tính (để bàn hoặc xách tay)   - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ/chiếc 01 12.000.000
12   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiền thị) Trình chiếu Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;  - Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện AC 90-220V/50HZ. Bộ 01 22.440.000
II DỤNG CỤ            
  Động học            
1   Thiết bị đo độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc Lấy số liệu vẽ đồ thị và tính gia tốc Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị vẽ đồ thị vận tốc – thời gian, độ dịch chuyển – thời gian, tính gia tốc Bộ 07 30.000.000
2   Thiết bị đo vận tốc và gia tốc của vật rơi tự do Đo gia tốc rơi tự do. Bộ thiết bị gồm: – Giá đỡ bằng nhôm thẳng đứng, dài l000 mm, có dây dọi Hoặc nivo, được gắn trên đế ba chân có vít điều chỉnh thăng bằng, phía trên có nam châm điện để giữ vật rơi; ‘Đồng hồ đo thời gian hiện số: – Giải thời gian đo: từ 0 – 9999s, thang đo tự động chuyển, ĐCNN 0,0001s – Có 5 kiểu hoạt động thay đổi bằng nút nhấn điện tử: A, B, A+B (chức năng 1), A-B, B-A (Chức năng 2), NAM CHÂM ĐIỆN – A – B (Chức năng 3), T (Chức năng 4), ĐẾM (Chức năng 5). – Có bộ nhớ ghi lại tất cả các giá trị thời gian đo được và được tự động hiển thị. – Có 3 ổ cắm 5 chân hoặc (audio) cho cổng quang A, B và NAM CHÂM ĐIỆN. – Màn hình hiển thị lớn 0,8inch – Hộp công tắc được tích hợp bên trong đồng hồ.  - Cổng quang điện được làm từ nhựa đúc hình chữ U, màu đen, kích thước 9,5cm x 8,5cm x 2,2cm, khoảng cách 2 mắt thu nhận 5,7cm. Có thanh nhôm 10cm phi 10mm để gá vào các giá đỡ khác nhau. Dây tín hiệu 4 lõi đầu phích 5 chân (hoặc loại Audio) dài 1.5m, nối cổng quang với ổ A (1), B (2) của đồng hồ đo thời gian hiện số – Giá thí nghiệm (TBDC); – Thước nhựa (có vạch đen), miếng đỡ mềm. Bộ 07             3.086.000
  Động lực học            
3   Thiết bị đo gia tốc Xây dựng định luật 2 Newton Bộ thiết bị đo lã thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp đề lấy số liệu vẽ đồ thị hoặc dùng Thiết bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến khoảng cách với Thang đo từ 0,15m tới l,6m độ phân giải 1mm; Bộ 07           30.000.000
4   Thiết bị tổng hợp hai lực đồng quy và song song Tổng hợp hai lực đồng quy và song song Bộ thiết bị gồm: – Bằng thép cứng và phẳng có độ dày > 0,5mm, kích thước (400×550)mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Ø12mm để treo lò xo; mặt sau có lắp 2 ke nhôm kích thước (20x30x30)mm để lắp vào đế 3 chân; – Thước đo góc:Ø 180mm, độ chia nhỏ nhất 1°; – Lực kế có đế nam châm loại 5 N; – Lò xo (TBDC); – Thanh treo: Bằng kim loại nhẹ, cứng, có 3 con trượt có móc treo để treo các quả kim loại, hai đầu có hai lỗ để móc treo hai lò xo; – Thanh định vị bằng kim loại nhẹ, mỏng, thẳng, sơn màu đen, gắn được lên bảng từ tính. Cuộn dây nhẹ mềm, không dãn, bền, màu tối. Bộ 07 Liên hệ
  Động lượng            
5   Thiết bị khảo sát động lượng Tìm động lượng của vật trong va chạm Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị Bộ 07           30.000.000
6   Thiết bị khảo sát năng lượng trong va chạm Khảo sát sự thay đổi năng lượng trong va chạm đơn giản Bộ thiết bị đo lã thuật số tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị Bộ 07  Liên hệ 
  Biến dạng của vật rắn            
7   Thiết bị chứng minh định luật Hooke Tìm mối liên hệ giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo Bộ thiết bị gồm: – Trụ đỡ có kẹp, thước; – Quả kim loại  (TBDC), lò xo (TBDC); – Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích hợp (TBDC) hoặc sử dụng bộ thu nhận số liệu kèm Cảm biến lực có thang đo: ±50 N, độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N. Bộ 07  Liên hệ 
III PHẦN MỀM MÔ PHỎNG, VIDEO            
  Biến dạng của vật rắn            
1   Video biến dạng và đặc tính của lò xo Minh họa biến dạng và đặc tính của lò xo Miêu tả biến dạng kéo, nén và các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ dãn, độ cứng. Bộ 01 300.000
  Trái Đất và bầu trời            
2   Bản đồ sao hoặc Phần mềm mô phỏng 3D Xác định vị trí của các sao, chòm sao trên nền trời sao. Bản đồ bầu trời sao phía bắc, kích thước (1020×720)mm, dung sai l0mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; compa; thước đo góc. Hoặc sử dụng phần mềm cho phép: xác định được vị trí của các chòm sao Gấu lớn, Gấu nhỏ, Thiên Hậu và sao Bắc Cực trên nền trời sao. Bộ 01 300.000
3   Phần mềm 3D mô phỏng hệ Mặt Trời Minh họa một số đặc điểm của chuyển động nhìn thấy Cho phép quan sát kích thước và chu kỳ chuyển động các hành tinh; thực hiện các thao thu phỏng, lựa chọn, di dời hành tinh theo quỹ đạo, hiển thị thông tin về cách hành tinh trong hệ Mặt Trời. Bộ 01 300.000
4   Phần mềm 3D mô phỏng Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Minh họa một số hiện tượng thiên văn quan sát được từ Trái Đất Cho phép quan sát kích thước và chu kỳ chuyển động Trái Đất, Mặt Trăng; quan sát được phần ánh sáng Mặt Trời phủ sáng của Mặt Trăng và Trái Đất; thao tác thay đổi vị trí của chúng theo quỹ đạo để giải thích một số hiện tượng thiên văn. Bộ 01 300.000
5   Phần mềm 3D mô phỏng nhật, nguyệt thực, thủy triều. Minh họa nhật thực, nguyệt thực, thủy chiều. Mô tả được nhật thực, nguyệt thực, thủy triều. Bộ 01 300.000
    THIẾT BỊ ĐẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN HÓA HỌC          
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1.   Máy cất nước 1 lần Cung cấp nước cất - Công suất cất nước 4 lít/h. – Chất lượng nước đầu ra: Độ pH: 5.5-6.5; Độ dẫn điện: < 2.5µS/cm. – Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt hoặc mất nguồn nước vào. – Máy được thiết kế để trên bàn thí nghiêm hoặc treo tường. – Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim loại có sơn tĩhh điện chống gỉ sét. - Nguồn điện: 220V/240V-50Hz-3kW – 01 can nhựa trắng chứa nước cất, thể tích 30l Cái 01 10.100.000
2   Cân điện tử Cân hóa chất Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240g. Cái 02              420.000
3   Tủ hút Hút thải khí độc hại, bụi, sương và hơi hóa chất tại vùng làm việc của tủ - Đảm bảo 5 hệ thống chính: + Thân tủ chính. Gồm cấu trúc bên trong: Thép không gỉ 304; Tấm Phenonic HPL chống hoá chất; cấu trúc bên ngoài: Thép mạ kẽm phủ sơn tĩnh điện. Cửa sổ phía trước: Kính trắng cường lực dày tối thiểu 5mm; thay đổi tuỳ chỉnh chiều cao. Mặt bàn làm việc: vật liệu kháng hóa chất, cao 800mm. + Quạt hút (đạt trên đỉnh tủ). Động cơ quạt hút loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp: 56-60dBA + Đèn chiếu sáng + Hệ thống nước (chậu rửa, vòi cấp xả nước, bộ xả đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất + Bộ phận lọc không khí: có carbon hoạt tính. – Kích thước hộp tủ phù hợp với diện tích phòng học bộ môn theo quy chuẩn: + Dài: 1200-1500mm + Rộng: 800-1200mm + Cao: 1800-2200mm (chưa bao gồm đường ống khí thải)  - Nguồn điện: 220/240V/ 50-60HZ, một pha Cái 01 55.400.000
4   Tủ đựng hóa chất Đựng hóa chất - Kích thưóc: + Dài: 1000- 1500mm + Rộng: 500 – 550mm + Cao: 1600- 1800mm – Vật liệu: bền, kháng hóa chất; – Có quạt hút xử lý khí thải bằng than hoạt tính, có thể thay đổi tốc độ quạt; – Số cánh cửa: 2-4 cửa độc lập. Cái 01 11.355.000
5   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Trình chiếu nội dung bài học Máy chiếu: Loại thông dụng. – Có đủ cổng kết nối phù hợp. – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens. – Độ phân giải tổi thiểu XGA – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch – Điều khiển từ xa – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển . Màn hình hiển thị: Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD – Có đủ cổng kết nối phù hợp – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt – Sử dụng điện AC 90-220V/50HZ – Điều khiển từ xa Cái 01 22.440.000
6   Máy tính (để bàn hoặc xách tay) Thiết kế, trình chiếu,…nội dung bài học - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học – Có kết nối LAN, Wifí và Bluetooth. Bộ 01 12.000.000
7   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Hóa học Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ học liệu điện tử, mô phòng môn Hóa học đưọc xây dựng theo Chương trình môn Hóa học cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video…); chỉnh sửa học liệu (cắt video); Bộ 01/GV 6.980.000
        - Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hỉnh 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford), liên kết hóa học, cẩu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene, benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester, glucose, Fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine, aniline, amino acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.      
8   Bộ dụng cụ đo các đại lượng không điện Sử đụng để đo các đại lượng phổ biến môn Hóa học - Bộ thu thập dữ liệu: sử đụng để thu thập, hiển thị, xứ lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quà từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng vả hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Thiết bị có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, ở chế độ sử đụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. – Cảm biến đo Nhiệt độ (Thang đo tối thiểu từ -20°C tới 110°C, độ phân giải tối thiểu ±0,1 °C.  - Cảm biến đo Áp suất khí (Thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải tối thiều ±0,3kPa).  - Cảm biến đo Độ pH (Thang đo 0-14pH, độ phân giải ±0,01pH – Cảm biến điện thế (Thang đo: ±6V, độ phân giải tối thiểu 0,0 1V). – Cảm biến dòng điện (Thang đo: ±1A, độ phân giải tối thiểu ±lmA).  - Cảm biến đo độ dẫn điện (Thang đo: 0-20.000µS/cm, độ phân giải tối thiểu ±1%). Bộ 02           40.200.000
B THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ            
I TRANH ẢNH            
I Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cung cấp kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dạng bảng dài 18 cột có đầy đủ các thông số cơ bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo quy định, NTK TB, độ âm điện, cấu hình e hóa trị, có màu sắc phân biệt kim loại, phi kim và á kim, công thức tổng quát của oxide và hydroxide cao nhất; – Kích thước (1800×1200)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 297.600
II BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM            
1. BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ            
1.1 Nhập môn hóa học Một số thao tác thí nghiệm hóa học Hướng dẫn các thao tác thực hiện thí nghiệm Bộ video có nội dung gồm cảc thao tác cơ bản hướng dẫn thực hiện thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông (các thao tác do con người thực hiện). Bộ 01 300.000
1.2   Bộ mô phỏng 3D Cung cấp kiến thức. Trợ giúp HS tự học Bộ mô phỏng 3D có nội dung gồm: – Cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford), liên kết hóa học, cấu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene, benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester , glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine, aniline, amino acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân; – Một số quá trình: Sự chuyển hóa của tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. Bộ 01 7.900.000
2. BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ            
III DỤNG CỤ            
1 DỤNG CỤ DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ            
1.1.   Ống đong hình  trụ 100ml Đong một lượng tương đối chất lỏng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ 
1.2   Bình tam giác l00ml Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Ф63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Ф22mm). Cái 07  Liên hệ 
1.3   Cốc thuỷ tinh 250ml Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm, chiều cao 95mm, dung tích 250ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ 
1.4   Cốc thuỷ tinh 100ml Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф50mm, chiều cao 73mm, dung tích l00ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 10ml, có miệng rót. Đảm bào độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ 
1.5   Cốc đốt 500ml Đun cách thủy; pha, đựng hóa chất, đong dung dịch Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 500ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ 
1.6   Ống nghiệm Tiến hành thí nghiệm định tính Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Cái 50  Liên hệ 
1,7   Ống nghiệm có nhánh Tiến hành thí nghiệm có chất khí tạo thành được dẫn ra ngoài qua ống dẫn Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, độ dày 0,8mm; nhánh có kích thước Ф6mm, dài 30mm, dày lmm. Cái 20  Liên hệ 
1.8   Lọ thuỷ tinh miệng hẹp kèm ống hút nhỏ giọt Đựng dung dịch sau pha chế để làm thí nghiệm Gồm: 1 lọ màu nâu và 1 lọ màu trắng, thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích l00ml. Kích thước: Tổng chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Ф45mm, miệng lọ Ф18mm); Nút nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Ф nhỏ 15mm, Ф lớn 18mm); Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Ф8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. Bộ 25  Liên hệ 
1.9   Lọ thuỷ tinh miệng rộng Thực hiện thí nghiệm Màu trắng, thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 100ml. Kích thước: Chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 25mm); Đường kính (thân lọ Ф50mm, miệng lọ 40mm); Nút nhám có 3 nấc (phần nhám cao 20mm, Ф nhỏ 32mm, Ф lớn 42mm và phần nắp Ф50mm). cái 20  Liên hệ 
1.10   Ổng hút nhỏ giọt Lấy một lượng nhỏ hóa chất lỏng Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ổng thủy tinh Ф8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. cái 20  Liên hệ 
1.11   Ống dẫn thuỷ tinh các loại Dẫn khí, dẫn nước Ống dẫn các loại bằng thuỷ tinh trung tính trong suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, có đàu vuốt nhọn. Gồm: – 01 ống hình chữ L (60, 180)mm; – 01 ổng hình chữ L (40, 50)mm; – 01 ống thẳng, dài 70mm; – 01 ống thẳng, dài 120mm; – 01 ống hình chữ z (một đầu góc vuông và một đầu góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140, 30)mm; – 01 ống hình chữ z (một đầu góc vuông và một đầu uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140,30)mm. Bộ 10  Liên hệ 
1.12   Bình cầu không nhánh đáy tròn Tiến hành thí nghiệm có đun nóng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250ml, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Ф65mm). Cái 07  Liên hệ 
1.13   Bình cầu không nhánh đáy bằng Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250mI, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Ф65mm). Cái 07  Liên hệ 
1.14   Bình cầu có nhánh Tiến bành thí nghiệm có đun nóng, có tạo thành chất khí Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 250ml, đường kính bình cầu Ф84mm, chiều cao bình 170mm (trong đó cổ bình dài 40mm, kích thước Ф27mm, nhánh nối Ф6mm, dài 40mm). Cái 07  Liên hệ 
1.15   Phễu chiết hình quả lê - Tách các chất lỏng không hòa tan vào nhau; – Thực hiện phản ứng. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 60ml, chiều dài của phễu 270mm, đường kính lớn của phễu (Ф67mm, đường kính cổ phễu Ф19mm dài 20mm (có khoá kín) và ống dẫn có đường kính Ф6mm dài 120mm. Cái 07  Liên hệ 
1.16   Phễu lọc thủy tinh cuống dài Lọc, rót chất lỏng. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф80mm, dài 130mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 70mm). Cái 07  Liên hệ 
1.17   Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn Lọc, rót chất lỏng Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф 80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 20mm). Cái 10  Liên hệ 
1.18   Đũa thủy tinh Khuấy hỗn hợp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф6mm dài 250mm. Cái 07  Liên hệ 
1.19   Thìa xúc hoá chất Lấy hóa chất rắn Thuỷ tinh dài 160mm, thân Ф 5mm. Cái 07  Liên hệ 
1.20   Đèn cồn Cung cấp nhiệt Thuỷ tinh không bọt, nắp thủy tinh, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 07  Liên hệ 
1.21   Bát sứ Cô đặc dung dịch, thực hiện một số thí nghiệm tỏa nhiệt mạnh Men trắng, nhẵn, kích thuớc Ф80mm cao 40mm. Cái 07  Liên hệ 
1.22   Miếng kính mỏng Đậy cốc chứa chất lỏng dễ bay hơi Kích thước (3x10x10)mm. Cái 07  Liên hệ 
1.2   Bình Kíp tiêu chuẩn Điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng. Thủy tinh trung tính; Dung tích bầu trên 150ml, bầu dưới 250ml. Cái 02  Liên hệ 
1.24   Bộ dụng cụ thí nghiệm phân tích thể tích Thực hiện các  thí nghiệm chuẩn độ thể tích - 02 kẹp càng cua bằng nhựa bền, kích thước chiều dài 125mm, độ rộng càng cua 12mm; – 02 burette 25mL (một cái màu trắng, một cái màu nâu), loại A, bằng thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính 12mm, vạch chia có màu từ 0-25mL, có độ chia đến 0,05mL, khóa bằng nhựa Teflon; – 02 pipet thẳng l0mL, loại A, bằng thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có chiều dài 360mm, độ chia 0,01mL; (113) – 02 bình định mức l00ml; – 02 bình tam giác miệng rộng; – 02 quả bóp bằng cao su đàn hồi để hút hóa chất khi dùng pipette. Bộ 07  Liên hệ 
1.2   Kiềng 3 chân Cố định các dụng cụ thí nghiệm cần đun nóng Bằng Inox Ф4,7mm uốn tròn (Ф100mm có 3 chân Ф4,7mm cao 105mm (đầu dưới có bọc nút nhựa). cái 07  Liên hệ 
1.26   Lưới tản nhiệt Tản đều nhiệt lên dụng cụ khi đun nóng Bằng Inox, kích thuớc (l00xl00)mm có hàn ép các góc. cái 07  Liên hệ 
1.27   Nút cao su không có lỗ các loại Che, đậy và bịt kín miệng chai, lọ hoặc ống nghiệm Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, gồm; – Loại có đáy lớn Ф22mm, đáy nhỏ Ф15mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф28mm, đáy nhỏ Ф23mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф19mm, đảy nhỏ Ф14mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф42mm, đáy nhỏ Ф37mm, cao 30mm. Bộ 07  Liên hệ 
1.28   Nút cao su có lỗ các loại Kết nối các dụng cụ Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, lỗ ở giữa có đuờng kính Ф6mm, gồm: – Loại có đáy lớn Ф22mm, đáy nhỏ Ф15mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф28mm, đáy nhỏ Ф23mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф19mm, đáy nhỏ Ф14mm, cao 25mm. – Loại có đáy lớn Ф42mm, đáy nhỏ Ф37mm, cao 30mm. Bộ 07  Liên hệ 
1.29   Ồng dẫn Dần khí, dẫn nước; kết nối các dụng cụ thủy tinh Kích thước Ф6mm, dày 2mm; bằng cao su silicon màu trắng mềm, dẻo, chịu hoá chất. m 05  Liên hệ 
1.30   Muỗng đốt hóa chất Đốt hóa chất khi thí nghiệm. Bằng Inox, kích thước Ф6mm, cán dài 250mm. Cái 07  Liên hệ 
1.31   Kẹp đốt hốa chất cỡ lớn Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác không thể cầm nắm trực tiếp Inox, có chiều dài 250mm, Ф5,5mm. Cái 07  Liên hệ 
1.32   Kẹp đốt hóa chất cỡ nhỏ Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác không thể cầm nắm trực tiếp Inox, có chiều dài 200mm, Ф4,7mm. Cái 07  Liên hệ 
1.33   Kẹp ống nghiệm Kẹp chặt và giữ ống nghiệm trong quá trình thao tác với hóa chất Bằng gỗ/ kim loại, kẹp được ống nghiệm Ф16mm đến Ф24mm. Cái 14  Liên hệ 
1.34   Chổi rửa ống nghiệm Cọ rửa ống nghiệm Cán Inox, dài 300mm, lông chổi dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm – 24mm. Cái 14  Liên hệ 
1.35   Panh gắp hóa chất Gắp mẫu vật, gắp hóa chất rắn. Panh thẳng không mấu, dài 140mm, bằng thép không gỉ Cái 07  Liên hệ 
1.36   Bình xịt tia nước Dùng xịt tia nước để bổ sung nước khi làm thí nghiệm hoặc rửa, tráng sau khi làm thí nghiệm. Bình nhựa màu trắng, đàn hồi, dung tích 500mL, có vòi xịt tia nước nhỏ. Cái 07  Liên hệ 
1.37   Bộ giá thí nghiệm Cố định dụng cụ: hệ thống sinh hản, bình cầu, phễu chiết, ống nghiệm,…. Một đế bằng gang đúc (sơn tĩnh điện) hình chữ nhật kích thước (190x135x20)mm trọng lượng 850g đến 1000g có lỗ ren M8. Một cọc hình trụ inox đặc đường kính l0mm cao 500mm một đầu bo tròn, một đầu ren M8 dài 13mm. 3 khớp nối bằng nhôm đúc áp lực 2 đầu có ren M6 sơn tĩnh điện, hai vít hãm M6 bằng kim loại có núm bằng nhựa HI. Hai kẹp ống nghiệm bằng nhôm đúc áp lực, tổng chiều dài 200mm, phần tay đường kính 10mm dài 120mm, có vít và ecu mở kẹp bằng đồng thau M6. Một vòng kiềng bằng inox, gồm : một vòng tròn đường kính 80mm uốn thanh inox đường kính 4,7mm, một thanh trụ đường kính l0mm dài l00mm hàn chặt với nhau, 3 cảo, 2 cặp càng cua có lò xo, 1 vòng đốt. Bộ 07  Liên hệ 
1.38   Giá để ống nghiệm Cố định ống nghiệm Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hoá chất, có kích thước (180x110x56)mm, độ dày của vật liệu là 2,5mm có gân cứng, khoan 5 lỗ, Ф19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Ф7mm xuống Фl0mm, có 4 lỗ Ф12mm. Cái 14  Liên hệ 
1.39   Khay mang dụng cụ và hóa chất Di chuyển lượng ít dụng cụ và hóa chất khỏi PHBM - Kích thước (420×330 x80)mm; bằng gỗ/chất dẻo/kim loại; – Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có kích thước (165×80)mm, ngăn ở giữa có kích thước (60×230)mm có khoét lỗ tròn để đựng lọ hoá chất; – Có quai xách cao 160mm. Cái 02  Liên hệ 
1.40   Khay đựng dụng cụ, hóa chất Đựng dụng cụ, hóa chất Bằng inox 304 dày 1mm/ chất dẻo, KT 600x300mm, bo viền Cái 07  Liên hệ 
1.41   Nhiệt kế rượu màu Đo nhiệt độ Có độ chia từ 0°C đến 100°C; độ chia nhỏ nhát 1°C. Cái 07  Liên hệ 
1.4   Giấy lọc Đặt vào phễu lọc Loại   Ф110 mm, sử dụng cho lọc định tính Hộp 02  Liên hệ 
1.43   Giấy quỳ tím Xác định giá trị pH của dung dịch Loại cuộn nhỏ được bảo quản trong hộp nhựa kín tránh hơi hóa chất. Hộp 02  Liên hệ 
1.44   Giấy pH Xác định giá trị pH của dung dịch. Tệp nhiều băng nhỏ, có bàng màu pH để so sánh định tính Tệp 02  Liên hệ 
1.45   Giấy ráp Làm sạch bề mặt Khổ rộng 200mm ; Độ ráp vừa phải. Tấm 07  Liên hệ 
1.46   Dũa 3 cạnh Cắt ống thủy tinh loại nhỏ Loại nhỏ, bằng hợp kim, dài 200mm Cái 07  Liên hệ 
1.47   Kéo cắt Cắt lá kim loại Loại nhỏ, lưỡi kéo và cán bằng kim loại liền khối. Cái 07  Liên hệ 
1.48   Chậu nhựa Đựng nước Nhựa thường, miệng Ф250mm, đáy Фl50mm, cao 120mm. Cải 07  Liên hệ 
1.49   Áo khoác phòng thí nghiệm Bảo vệ quần áo, cơ thể người làm thí nghiệm Bằng vải trắng. Cái 45  Liên hệ 
1.50   Kính bảo vệ mắt không màu Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm Nhựa trong suốt, không màu, chịu hoá chất. Cái 45  Liên hệ 
1.51   Kính bảo vệ mắt có màu Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm Nhựa trong suốt, có màu sẫm, chịu hoá chất. Cái 45  Liên hệ 
1.52   Khẩu trang y tế Hạn chế hít khí độc. Loại 4 lớp, có lớp than hoạt tính. Hộp 03  Liên hệ 
1.53   Găng tay cao su Bảo vệ tay người làm thí nghiệm Cao su chịu đàn hồi cao, chịu hoá chất. (3 cỡ S, M, L mỗi cỡ 01 hộp 100 cái.) Hộp 03  Liên hệ 
2. DỤNG CỤ DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ            
2.1 Hydrocar bon không no Bình sục khí Drechsel Làm sạch khí với dung môi Loại thuỷ tinh 500ml, có khả năng chịu nhiệt và kháng được các loại hoá chất, có nắp vặn, không đĩa lọc. Cái 07  Liên hệ 
2.2 Carbohyd rate Mặt kính đồng hồ Làm bay hơi dung dịch mẫu Chất liệu kính không độc, chịu nhiệt; Ф150mm Cái 07  Liên hệ 
2.3 Thế điện cực và nguồn điện hoá học Bộ thí nghiệm về nguồn điện hóa học Lắp ráp pin đơn giản và đo sức điện động của pin. Gồm: – Điện cực: Các điện cực lá (3xl0x80mm) của: zinc, copper, aluminium, iron (kẽm, đồng, nhôm, sắt ) và điện cực than chì 08, dài 80mm. – Đèn Led: Đèn Led thường có điện áp cho mỗi bóng nằm trong khoảng từ 2-3 V. – Dây điện: 10 dây dài 250mm có sẵn kẹp cá sấu hai đầu. – Cầu muối: Ống thủy tinh chữ U chứa agar được tẩm dd KNO3/KCI bão hòa. Bộ 07  Liên hệ 
IV HÓA CHẤT            
1. HÓA CHẤT DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ            
1.1 Bột sắt Fe, loại mịn có màu trắng xám – 100gr     - Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ thuỷ tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất. Trên mỗi lọ đều có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung; tên thông dụng, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. – Đối với cấc hoá chất độc như axĩt đậm đặc, brom… phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng. – Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khí vận chuyển và sử dụng. – Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể. chai 1  Liên hệ 
1.2 Băng magnesium (Mg)  – 100gr     túi 1  Liên hệ 
1.3 Nhôm lá (Al) -100gr     chai 1  Liên hệ 
1.4 Nhôm bột, loại mịn màu trắng bạc – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.5 Đồng vụn (Cu) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1,6 Đồng lá (Cu) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.7 Kẽm viên (Zn) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.8 Sodium (Na) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.9 Lưu huỳnh bột (S) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.10 Bromine lỏng (Br2) – 100ml     chai 1  Liên hệ 
1.11 Iodine (I2) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.12 Sodium hydroxide (NaOH) – 500gr     chai 1  Liên hệ 
1.13 Hydrochloric acid 37% (HCl) – 500ml     chai 1  Liên hệ 
1.14 Sulfuric acid 98% (H2SO4) – 500ml     chai 1  Liên hệ 
1.15 Nitric acid 65% (HNO3) – 100ml     chai 1  Liên hệ 
1.16 Potassium iodide (KI) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.17 Sodium floride (NaF) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.18 Sodium chloride (NaCl) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.19 Sodium bromide (NaBr) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.20 Sodium iodide (NaI) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.21 Calcium chloride (CaCl2.6H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.22 Iron(III) chloride ( FeCl3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.23 Iron sulfate heptahydrate, (FeSO4.7H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.24 Potassium nitrate (KNO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.25 Silver nitrate, (AgNO3) – 30gr     chai 1  Liên hệ 
1.26 Copper (II) sulfate, (CuSO4.5H2O) – 500gr     chai 1  Liên hệ 
1.27 Zinc sulfate(ZnSO4.7H 2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.28 Calcium carbonate (CaCO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.29 Sodium carbonate, (Na2CO3.10H2O) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.30 Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.31 Dung dịch ammonia bão hoà (NH3) – 100ml     chai 1  Liên hệ 
1.32 Potassium permanganate, (KMnO4) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.33 Potassium  chlorate (KCLO3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1.34 Sodium  thiosulfate,(Na2S2O3) – 100gr     chai 1  Liên hệ 
1,35 Hydropeoxide 30% (H2O2) – 100ml     chai 1  Liên hệ 
1,36 Phenolphtalein – 10gr     chai 1  Liên hệ 
1.37 Dầu dừa – 1000ml     chai 1  Liên hệ 
1,38 Glucose (C6H12O6) – 500gr     chai 1  Liên hệ 
1,39 Ethanol 96° (C2H5OH) – 1000ml     chai 1  Liên hệ 
1.40 Than gỗ – 200gr     chai 1  Liên hệ 
1,41 Cồn đốt-1 lít     chai 2  Liên hệ 
1.42 Dây phanh xe đạp     cái 1  Liên hệ 
2. HÓA CHÁT DÙNG RIÊNG CHO MỘT CHỦ ĐỀ            
2.1 Cân bằng hóa học Sodium  acetate (CH3COONa)-100g   - Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ thuỷ tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất. Trên mỗi lọ đều có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. – Đối với các hoá chất độc như axit đậm đặc, brom… phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng. – Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng có ngăn đựng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng, – Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể. chai 100  Liên hệ 
2.2 Nitrogen và sulfur Ammonium sulfate ((NH4)2SO4)  hoặc Ammonium nitrate (NH4 NO3)-100g   chai 100  Liên hệ 
2.3 Hydrocar bon Hexane (C6H14)-500ml   chai 500  Liên hệ 
2.4   Calcium carbide (CaC2)-300g   g 300  Liên hệ 
2.5   Benzene (C6H6)-200ml   ml 200  Liên hệ 
2.6   Toluene (C7H8) -100ml   ml 100  Liên hệ 
2.7 Dần xuất halogen -alcohol -phenol Chloro ethane (C2H5CI)   ml 200  Liên hệ 
2.8   Glycerol (C3H8O3)-300ml   ml 300  Liên hệ 
2.9   Phenol (CsH5OH)-100g   g 100  Liên hệ 
2.10 Họp chất carbonyl (aldehyde – ketone) -carboxylic acid Ethanal (C2H4O)-300ml   ml 300  Liên hệ 
2.11   Acetic acid (CH3COOH)-300ml   ml 300  Liên hệ 
2.12 Carbohyd rate Saccharose (C12H22O11)-300g   g 300  Liên hệ 
2.13   Tinh bột (starch) (C6H1005)n -100g   g 100  Liên hệ 
2.14 Hợp chất chứa nitrogen Methylamine (CH3NH2) hoặc  Ethylamine (C2H5NH2)-500ml      g 100  Liên hệ 
2.15   Aniline (C5H5NH2)-500ml   ml 100  Liên hệ 
2.16 Nguyên tố nhóm IA, IIA Barium chlorid (BaCl2)-100g   g 100  Liên hệ 
2.17 Chuyên đề 12.2 Aluminum  potassium sulfate Dodecahydrate (KAl(SO4)2.12H2O)-100gr   g 100  Liên hệ 
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN SINH HỌC          
I. THIẾT BỊ DÙNG CHUNG              
1   Ống nghiệm Làm thí nghiệm Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16 x 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Ống 50  Liên hệ 
2   Giá để ống nghiệm Dùng để ống nghiệm Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hóa chất, có kích thước (180x110x56)mm, Cái 10  Liên hệ 
3   Đèn cồn Dùng để đốt khi thí nghiệm Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 07  Liên hệ 
4   Cốc thủy tinh loại 250ml Dùng để đựng hóa chất khi thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm. chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 07  Liên hệ 
5   Chổi rửa ống nghiệm Rửa ống nghiệm Cán inox, dài 300mm, lông chổi dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm -24mm. Cái 07  Liên hệ 
6   Kính hiển vi Quan sát tế bào Loại thông dụng, có tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x, 10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh bàn di mẫu có độ chính xác 0,1mm.(Có thể trang bị từ 01 đến 2 cái kết nối với thiết bị ngoại vi) Cái 07  Liên hệ 
7   Dao cắt tiêu bản Tách mẫu vật Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ 
8   Ethanol 96° Làm thí nghiệm Loại thông dụng ml 100  Liên hệ 
9   Lam kính Làm tiêu bản tạm thời Loại thông dụng, bằng thủy tinh Hộp 07  Liên hệ 
10   Lamen Làm tiêu bản tạm thời Loại thông dụng, bằng thủy tinh Hộp 07  Liên hệ 
11   Kim mũi mác Tách mẫu vật tế bào Loại thông dụng, bằng inox Cái 07  Liên hệ 
12   Cối, chày sứ Nghiền mẫu vật Cối, chày sứ men nhẵn, đường kính trung bình 80mm, cao từ 50 – 70mm, chày dài 125mm; Ф25mm. Cái 07  Liên hệ 
13   Đĩa Petri Đựng mẫu Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ 
14   Panh kẹp Gắp mẫu Loại thông dụng Cái 07  Liên hệ 
15   Pipet Nhỏ dung dịch hóa chất Loại thông dụng, 10ml Cái 07  Liên hệ 
16   Đũa thủy tinh Khuấy dung dịch Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ, Ф6mm, dài 250mm. Cái 14  Liên hệ 
17   Giấy thấm Thấm dung dịch Loại thông dụng Cuộn 07  Liên hệ 
18   Bộ đồ mổ Thực hành mổ mẫu vật làm tiêu bản NST Gồm 1 kéo to, 1 kéo nhỏ, 1 bộ dao mổ, 1 panh, 1 dùi, 1 mũi mác, 1 bộ đinh ghim, khay mổ (tấm kê ghim vật mổ bằng cao su hoặc nến) Bộ 07  Liên hệ 
19   Video về kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu Hướng dẫn lữ thuật làm tiêu bản NST tạm thời Mô tả các bước minh họa kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu. Bộ 01  Liên hệ 
20   Bình tia nước Rửa mẫu vật thí nghiệm Bình nhựa thông dụng Cái 05  Liên hệ 
21   Pipet nhựa Nhỏ dung dịch hóa chất Bằng nhựa, loại 3 ml, có vạch chia đến 0,5 ml Cái 15  Liên hệ 
22   Đĩa đồng hồ Chứa dung dịch thuốc nhuộm Loại thông dụng bằng thủy tinh Cái 07  Liên hệ 
23   Kẹp ống nghiệm Kẹp ống nghiệm khi đun Bằng gỗ Cái 07  Liên hệ 
24   Lọ kèm ống nhỏ giọt Chứa nước cất, hoá chất Bằng thủy tinh trắng, 100 ml Cái 07  Liên hệ 
25   Lọ có nút nhám Chứa chất dễ bay hơi Bằng thuỷ tinh trắng, 100 ml Cái 07  Liên hệ 
26   Quả bóp cao su Dự phòng thay thế cho quả bóp cao su của ống nhỏ giọt Bằng cao su Cái 07  Liên hệ 
27   Bút viết kính Đánh dấu ống nghiệm… Viết được trên kính, dễ xoá bằng nước, có hai đầu: 1mm và 0,5mm Cái 07  Liên hệ 
28   Cân kỹ thuật Cân hóa chất Độ chính xác 0,1 đến 0,0 lg. Khả năng cân tối đa 240 gam  Cái 02  Liên hệ 
29   Găng tay cao su Bảo vệ tay khi thực hiện thí nghiệm Loại thông dụng trong phòng thí nghiệm, cỡ S-M-L Hộp 02  Liên hệ 
30   Máy cất nước 1 lần Cung cấp nước cất để pha dung dịch - Công suất cất nước 4 lít/h. – Chất lượng nước đầu ra: Độ pH: 5.5-6.5; Độ dẫn điện: – Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt hoặc mất nguồn nước vào.  - Máy được thiết kế để trên bàn thí nghiệm hoặc treo tường.  - Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim loại có sơn tĩnh điện chống gỉ sét. – Nguồn điện 220V/240V-50Hz-3kW – 01 can nhựa trắng chứa nước cất, thể tích 30l Bộ 01  Liên hệ 
31   Tủ hút Hút thải khí độc hại, bụi, sương và hơi hóa chất tại vùng làm việc của tủ. - Đảm bảo 5 hệ thống chính: + Thân tủ chính. Gồm cấu trúc bên trong: Thép không gỉ 304; Tẩm Phenonic HPL chống hoá chất; Cấu trúc bên ngoài: Thép mạ kẽm phủ sơn tĩnh điện. Cửa sổ phía trước: Kính trắng cường lực dày tối thiểu 5mm; thay đổi tuỳ chỉnh chiều cao. Mặt bàn làm việc: vật liệu kháng hóa chất, cao 800mm. + Quạt hút (đặt trên đỉnh tủ). Động cơ quạt hút loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp: 56-60 dBA + Đèn chiếu sáng + Hệ thống nước (chậu rửa, vòi cấp xả nước, bộ xả đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất + Bộ phận lọc không khí: có carbon hoạt tính. – Kích thước hộp tủ phù hợp với diện tích phòng học bộ môn theo quy chuẩn: + Dài: 1200-1500mm + Rộng: 800-1200mm  + Cao: 1800-2200mm (chưa bao gồm đường ống khí thải)  - Nguồn điện cung cấp: 220/240V/ 50-60Hz, một pha Cái 01  Liên hệ 
32   Tủ bảo quản kính hiển vi Bảo quản kính hiển vi Đáp ứng các yêu cầu bảo quản chất lượng của kính hiển vi Cái 01  Liên hệ 
33   Tủ bảo quản hóa chất Bảo quản hóa chất -Kích thước: + Dài: 1000 – 1500mm; + Rộng: 500- 550mm; + Cao: 1600 -1800mm;     - Vật liệu: bền, kháng hóa chất.  - Có quạt hút xử lý khí thải bằng than hoạt tính, có thể thay đổi tốc độ quạt.  - Số cánh cửa: 2-4 cửa độc lập Cái 01  Liên hệ 
34   Cảm biến độ pH Đo lường độ pH Phù hợp với bộ thu nhận số liệu. Cái 07  Liên hệ 
35   Cảm biến độ ẩm Đo lường độ ẳm trong môi trường Phù hợp với bộ thu nhận số liệu. Cái 07  Liên hệ 
37   Bộ thu nhận số liệu Sử dụng cho các cảm biến trong danh mục Sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cồng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng vả hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp cảc công cụ để phân tích dữ liệu. Thiết bị có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, ở chế độ sử dụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài thí nghiệm. Cái 01  Liên hệ 
36   Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Sinh học Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Sinh học được xây dựng theo Chương trình môn Sinh học (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D; hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kỉểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bào tối thiểu các nhóm chức năng: – Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án đỉện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa. học liệu (cắt video); – Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: Cấu trúc tế bào nhân thực, cấu trúc tế bào nhân sơ, cấu trúc virus HIV, viêm gan B. Quá trình trao đổi chất ở thực vật, Hoạt động của hệ tim mạch, Hoạt động hệ bài tiết. Mô hình sinh trưởng của hạt phấn, mô hình phát triển của túi phôi, quá trình tái bản DNA. – Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra. Bộ 01/GV  Liên hệ 
II THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ            Liên hệ 
1 TRANH ẢNH            Liên hệ 
  LỚP 10            
  Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống            
1.1   Các cấp độ tổ chức của thế giới sống Xác định các cấp tổ chức của thế giới sống. Mô tả sơ đồ các cấp tổ chức của thế giới sống (phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển). Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV  Liên hệ 
  Sinh học tế bào            Liên hệ 
1.2 Cẩu trúc tế bào So sánh cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Xác định sự giống nhau và khác nhau về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Vẽ song song 2 hình tế bào nhân sơ, nhân thực, chỉ ra các thành phần cấu trúc giống nhau và khác nhau. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
1.3 Trao đổi chất và chuyên hóa năng lượng trong tế bào Sự vận chuyển các chất     qua màng sinh chất Xác định con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất Mô tả con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào, nhập bào. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
1.4 Chu kỳ tế bào và phân bào Sơ đồ chu kì tế bào và nguyên phân Mô tả chu kì tế bào, diễn biến các giai đoạn của quá trình nguyên phân Mô tả các giai đoạn của chu kì tế bào, mô tả sự biến đổi NST của các kỳ của quá trình nguyên phân. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
1.5   Sơ đồ quá trình giảm phân Mô tả diễn biến các giai đoạn và các kì của quá trình giảm phân Mô tả các giai đoạn và sự biến đổi NST qua các kì của quá trình giảm phân. Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
  Sinh học vi sinh vật và virus            
1.6 Virus và các ứng dụng Một số loại virus Xác định cấu tạo của một số virus Mô tả một số loại virus và cấu tạo của virus (phage T4, HIV, Corona) Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
1.7   Sơ đồ sự nhân lên của virus trong tế bào chủ Xác định các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào chủ Mô tả các giai đoạn của quá trình nhân lên của virus trong tế bào chủ (Phage T4) Tranh có kích thước (1020×720)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV 60.000
2 MÔ HÌNH, MẪU VẬT            
  LỚP 10            
  Cấu trúc tế bào            
2.1   Cấu tạo của tế bào động vật và tế bào thực vật Quan sát và so sánh cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật. Mô hình 3D mô phỏng cấu tạo của tế bào động vật và thực vật với các thành phần cấu tạo cơ bản, và một số đặc điểm cấu trúc liên quan đến chức năng của một số bào quan gồm có: – 1 mô hình tế bào động vật kích thước (39x28x14)cm. – 1 mô hình cấu tạo tế bào thực vật  kích thước: (30x20x6)cm. Bộ 01/GV           1.240.000
3 DỤNG CỤ            
  LỚP 10            
  Sinh học tế bào            
3.1 Thành phần hóa học của tế bào Bộ thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào Thực hành xác định (định tính) một số thảnh phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,…). Bộ thí nghiệm gồm: – Cối, chày sứ; ống nghiệm; Giá để ống nghiệm; Đèn cồn; Cốc thủy tinh loại 250ml; Kẹp ống nghiệm; Lọ kèm ống nhỏ giọt; Lọ có nút nhám; Quả bóp cao su; Bút viết kính; (TBDC)  - Cốc thủy tinh 100 ml. Bộ 07  Liên hệ 
3.2 Cấu trúc tế bào Bộ thí nghiệm quan sát cấu trúc tế bào Thực hành làm tiểu bản và quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ Bộ thí nghiệm gồm: Kính hiển vi; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Pipet; Giấy thấm; Đĩa đồng hồ; Găng tay; (TBDC) Bộ 07  Liên hệ 
3.3 Chu kì tế bào và phân bào Bộ thí nghiệm làm tiêu bản về quá trình nguyên phân và giảm phân Làm tiêu bản quan sát các kì của quá trình phân bào Bộ thí nghiệm gồm:  - Kính hiển vi; Bộ đồ mổ; Lam kính (10 cái) Lamen; Kim mũi mác;Dao cắt tiêu bản; Đèn cồn; Đĩa đồng hồ; Giấy thấm; Găng tay; (TBDC.) – Tiêu bản các giai đoạn của quá trình nguyên phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của quá trình nguyên phân ở hành tây, hành ta);  - Tiêu bản các giai đoạn của quá trình giảm phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của quá trình, giảm phân ở châu chấu, hoa bành. Bộ 07  Liên hệ 
3.4 Vi sinh vật Bộ thí nghiệm thực hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật và sản phẩm ứng dụng Thực hành các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật và tạo sản phẩm ứng dụng. Bộ thí nghiệm gồm: – Đĩa petri; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Kính hiển vi; Giấy thấm; Pipet; Đèn cồn; Bình tia nước; (TBDC); – Tủ sấy (01 cái), loại thông dụng trong phòng thí nghiệm; – Cốc thủy tinh 100 ml – Bình thủy tinh 2L có nắp đậy (Loại thông dụng); – Cốc thủy tinh 100 ml có nắp đậy (Loại thông dụng); – Khay inox (200×270)mm (Loại thông dụng); – Bát inox miệng 300mm (Loại thông dụng); – Ống đong 500ml (Loại thông dụng); – Giấy đo pH (Loại thông dụng) hoặc cảm biến độ pH (TBDC). Bộ 07  Liên hệ 
  LỚP 11            
  Trao đổi nước và khoáng ở thực vật            
3.5 Trồng cây trong dung dịch Bộ thiết bị khảo sát một số dữ liệu khi trồng cây Nghiên cứu sự trao đổi nước và muối khoáng của thực vật khi trồng thủy canh. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Giấy đo pH hoặc Cảm biến độ pH; Cảm biến độ ẩm; Cân điện tử; (TBDC); – Thước nhựa loại thông dụng, 300mm. Bộ 07  Liên hệ 
3.6 Trao đổi nước ở cơ thể thực vật. Bộ thiết bị khảo sát định tính sự trao đổi nước ở cơ thể thực vật Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá Bộ thiết bị gồm: – Ống nghiệm; Giá đụng ống nghiệm; Pipet; Nút cao su; Cốc thủy tinh; Dao nhỏ; (TBDC); – Giấy clorua coban (1 hộp ). Bộ 07  Liên hệ 
  Quang hợp ở thực vật            
3.7 Quan sát lục lạp và tách chiết các sắc tố trong lá cây Bộ thiết bị quan sát lục lạp và tách chiết các sắc tố trong lá cây Thực hành quan sát lục lạp trong tế bào thực vật; nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây Bộ thiết bị gồm: – Cối, chày sứ Cốc đong; Pipet; ống nghiệm; Giá để ống nghiệm; Kính hiển vi; Lamen; Lam kính; Đũa thủy tinh; (TBDC); – Phễu Thủy tinh, đường kính miệng phễu từ 80-90mm, cuống phễu dài khoảng 65mm; – Bình tam giác, loại thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100 ml, độ chia nhỏ nhất 20ml, đường kính miệng 20mm. Đảm bảo độ bền cơ học; – Thước nhựa; -Ống mao quản chấm sắc ký. Loại 1+2+3+4+5 µl, dài 125mm, có vạch mức; – Giấy sắc kí bản mỏng. Kích cỡ bàn có sẵn (200x200mm; 100x200mm và 50x200mm); – Bút chì 2B. Bộ 07/               285.000
3.8 Quá trình hình thành tinh bột ở thực vật Bộ thiết bị thí nghiệm về sự hình thành tinh bột Xác định được lượng tinh bột được hình thành ở một số loài thực vật Bộ thiết bị gồm; – Đèn cồn; ống nghiệm; Cốc thủy tinh; Đĩa petri; Panh kẹp; (TBDC); – Lưới thép không gỉ: (Lưới bằng inox hoặc thép không gỉ, kích thước khoảng (l00xl0)mm, bo cạnh, chắc chắn); – Kiềng 3 chân: Chất liệu Inox ɸ5mm, uốn tròn, đường kính 100mm, có chân cao 105mm, chân có nút nhựa. Bộ 07  Liên hệ 
3.9 Sự thải oxygen trong quá trình quang hợp Bộ thiết bị đo oxygen trong quá trình quang hợp Đo lường lượng oxygen trong quá trình quang hợp ở thực vật. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Cốc thủy tinh, (TBDC); – Cảm biến oxygen hòa tan; – Đèn điện hoặc đèn pin (để làm nguồn sáng). Bộ 07  Liên hệ 
3.10 Hô hấp ở thực vật. Bộ thiết bị khảo sát khả năng hô hấp ở thực vật Khảo sát khả năng hô hấp ở thực vật. Bộ thiết bị gồm: – Ống nghiệm; Cốc thủy tinh; (TBDC) – Nút cao su không khoan lỗ; – Nút thủy tinh có khoan 2 lỗ vừa khít với ống thủy tinh hình chữ U; – Phễu thủy tinh thân dài.24 Bộ 07  Liên hệ 
3.11 Hệ tuần hoàn Bộ thiết bị khảo sát các chỉ số của hệ tuần hoàn Đo huyết áp, nhip tim, nhịp thở ở người Huyết áp kế: Máy đo huyết áp cơ hoặc điện tử Loại thông dụng. Bộ 02               980.000
3.12 Hoạt động của tim Bộ thiết bị tìm hiểu cấu trúc và hoạt động của tim Giải phẫu tim và tìm hiểu quá trình hoạt động của tim ếch Bộ thiết bị gồm: – Bộ đồ mổ (TBDC) – Máy kích điện. Bộ 07               890.000
  LỚP 12            
  Di truyền học            
3.13 Di truyền phân tử Bộ thí nghiệm tách chiết DNA Thực hành tách chiết DNA Bộ thí nghiệm gồm: – Cối, chày sứ; ống nghiệm; Giá để ổng nghiệm; Đũa thủy tinh; Pipet; Đĩa đồng hồ; Găng tay; (TBDC) – Phễu (Loại thông dụng); -Lưới lọc hoặc vải màn (Loại thông dụng). Bộ 07                 34.000
3.14 Di truyền nhiễm sắc thể Bộ thiết bị thí nghiệm làm tiêu bản quan sát đột biến trên tiêu bản cố định và tạm thời Thực hành làm tiêu bản và quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời Bộ thí nghiệm gồm: – Kính hiển vi quang học; Bộ đồ mổ; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Ống nhỏ giọt; Giấy thấm; Đĩa đồng hồ; Găng tay; Đèn cồn; (TBDC) -Tiêu bản đột biến NST (Tiêu bản cố định một số dạng đột biến NST). Bộ 07  
  Sinh thái học            
3.15 Sinh thái học quần thể, quần xã Bộ thiết bị khảo sát đặc trưng cơ bản của quần thể, quần xã Đo lường kích thước của quần thể, xác định độ phong phú của loài, độ đa dạng của quần xã theo chỉ số Shannon Bộ thiết bị gồm: – Ống nhòm: Ống nhòm hai mắt 16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phỏng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính32mm. – Thước đo: Thước mét, thước cuộn hoặc máy đo khoảng cách laser – Dây dù: Dây dù loại có đường kính nhỏ; – Khung hình vuông (buồng đếm): Trong khung chia ô bàn cờ (20×20)mm bằng dây thép. Bộ 07             2.100.000
3.16 Nghiên cứu về hệ sinh thái Bộ thiết bị đo chỉ tiêu môi trường trong hệ sinh thái Khảo sát định lượng các chỉ tiêu của hệ sinh thái thủy sinh, hệ sinh thái trên cạn Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu; Cảm biến độ pH; (TBDC). -Cảm biến carbon dioxide; -Nhiệt kế đo chất lỏng; -Nhiệt ẩm kế. Bộ 07  giá chưa có cảm biến 
4 HÓA CHẤT            
  LỚP 10            
  Sinh học tế bào            
4.1 Thành phần hóa học của tế bào Bộ hóa chất xác định thành phần hóa học của tế bào Thực hành thí nghiệm xác định thành phần hóa học của tế bào Thuốc thử Lugol (150ml) Ethanol 96% (100 ml) (TBDC) Sodium hydroxide NaOH (100g) CuSO4(50g) Thuốc thử Benedic (300ml) Nước cất (1000ml) (TBDC) Bộ 01  
4.2 Cấu trúc tế bào Bộ hóa chất làm tiêu bản, quan sát cấu trúc tế bào Thực hành làm tiêu bản và quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ Thuốc nhuộm Fuchsine (100ml) Thuốc nhuộm xanh methylene (100ml) Dung dịch KI (100ml) Dầu soi kính (100ml) Nước cất (1000ml) (TBDC) Bộ 01  
4.3 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong tế bào Bộ hóa chất xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính enzyme Thực hành xác định ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính enzyme Nước cất (1000ml) (TBDC) NaCl (500g) Tinh bột biến tính (50g) Hydrochloride acid HC1 (50ml) NaHCO3 (20g) Thuốc thử lugol (100ml) Thuốc nhuộm xanh Methylene (100ml) Bộ 01  
4.4 Chu kỳ tế bào và phân bào Bộ hóa chất làm tiêu bản NST, quan sát nguyên phân, giảm phân Thí nghiệm làm tiêu bản NST, quan sát nguyên phân, giảm phân Ethanol 96% (100ml) (TBDC) Thuốc nhuộm Schiff (100ml) Acetic acid(100ml) Hydrochloride acid HCL (50ml) Thuốc nhuộm carmine (100ml) Thuốc nhuộm orcein (100ml) Bộ 01  
4.5 Vi sinh vật Bộ hóa chất thục hành phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Nhuộm tiêu bản vi sinh vật Thuốc nhuộm Fuchsin (100ml) Thuốc nhuộm xanh methylene (100ml) Bộ 01  
  LỚP 11            
4.6 Quang hợp ở thực vật Bộ hóa chất tách chiết sắc tố trong lá cây và sự hình thành tinh bột. Tách chiết sắc tố quang hợp, xác nhận sự có mặt của tinh bột sau quang họp. n-Hecxan (200ml) Ethanol (100ml) (TBDC) Etylacetale (200ml) Potasium iodine KI (200 ml) Coban Clorua CoCl2 (500ml) NaCl 0.9% (2000 ml) Bộ 01  
4.7 Thủy canh Dung dịch dinh dưỡng Thực hành thủy canh Loại thông dụng (số lượng phù hợp với yêu cầu sử dụng)      
4.8 Hoạt động của tim NaCl 0.65% Tạo dung dịch đẳng trương Loại thông dụng ml 500  
  LỚP 12            
  Di truyền học            
4.9 Di truyền phân tử Bộ hóa chất tách chiết DNA Tách chiết DNA Ethanol 96% (100ml); Nước cất (100ml) (TBDC) Chất tẩy rửa (nước rửa bát chén) (100ml) Bộ 01  
4.10 Di truyền nhiễm sắc thể Ethanol 96% Làm tiêu bản NST Loại thông dụng (TBDC) ml 100  
5 VIDEO/CLIP            
  LỚP 10            
  Sinh học tế bào            
5.1 Thông tin ở tế bào Quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể. Xác định quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể. Video (dạng hoạt hình) mô tả các giai đoạn của quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể (tiếp nhận, truyền tin, đáp ứng). Bộ 01/GV  
  LỚP 11            
  Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật            
5.2 Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật Một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng Xác định các biếu hiện của cây do thiếu khoáng Video mô tả một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng (thiểu nitrogen, phosphorus, potasium,..) Bộ 01/GV  
  Vận chuyển các chất trong cơ thể động vật            
5.3 Hệ tuần hoàn Vận chuyển máu trong hệ mạch Xác định cấu tạo và cơ chế hoạt động của hệ mạch Video mô tả cấu tạo của hệ mạch (tĩnh mạch, động mạch, mao mạch). Vận động của máu trong hệ mạch. Hiển thị rõ chuyển động của tế bào hồng cầu. Bộ 01/GV  
5.4 Bài tiết và cân bằng nội môi Cân bằng nội môi Xác định cơ chế duy trì điều hòa nội môi Video biểu diễn cơ chế duy trì điều hòa nội môi (Có thể biểu diễn cơ chế cân bằng nồng độ glucose trong máu hoặc điều hòa thân nhiệt). Bộ 01/GV  
  Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thẩn kinh            
5.5 Hệ thần kinh Truyền tin qua synapse Xác định cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse Video mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse. Bộ 01/GV  
5.6 Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh Phản xạ không điều kiện Xác định được cơ chế phản xạ không điều kiện Video mô tả cơ chế phản xạ không điều kiện, (cơ thể mô phỏng phản xạ của khớp gối khi chịu tác động của lực) Bộ 01/GV  
  Sinh trưởng và phát triển ở động vật            
5.7 Sinh trưởng và phát triển ở động vật Các giai đoạn phát triển của người Xác định các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành Video mô tả quá trình phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Bộ 01/GV  
5.8   Quá trình sinh sản ở người Quan sát quá trình sinh sản hữu tính ở động vật Video mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở người từ khi hình thành giao tử đến lúc thụ tinh, hình thành hợp tử, phôi thai và sự đẻ. Bộ 01/GV  
5.9   Qụá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có biến thái Quan sát quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật có biến thái Video mô tả quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn). Bộ 01/GV  
  Tập tính ở động vật            
5.10 Tập tính Một số tập tính ở động vật Xác định một số tập tính của động vật Video mô tả một số tập tính của động vật (Ví dụ: tập tính sinh sản, tập tính đánh dấu lãnh thổ,…) Bộ 01/GV  
  Sinh trưởng và phát triển ở thực vật            
5.11 Sinh sản ở thực vật Quá trình sinh sản ở thực vật có hoa Quan sát quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh,hình thành hạt, quả Video mô tả quá trình sinh sản ở thực vật có hoa bắt đầu từ quá trình hình thành túi phôi, hạt phấn, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt và quả. Bộ 01/GV  
5.12 Phát triển ở thực vật Phát triển ở thực vật có hoa Phân biệt các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa Video mô tả vòng đời ở thực vật có hoa (Hạt, nảy mầm, cây con, cây trưởng thành, ra hoa, kết trái). Bộ 01/GV  
  LỚP 12            
  Di truyền học            
5.13 Di truyền nhiễm sắc thề Thí nghiệm của Mendel Quan sát cách bố trí thí nghiệm của Mendel Video mô tả về thí nghiệm của Mendel (từ P đến F2). Bộ 01/GV  
5.14   Thí nghiệm Morgan Quan sát thí nghiệm của Morgan Video mô tả về thí nghiệm của Morgan (liên kết gene, hoán vị gene). Bộ 01/GV  
5.15   Kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu Hướng dẫn kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm thời Được mô tả ở phần thiết bị dùng chung Bộ 01/GV  
  Tiến hóa            
5.16 Sự phát sinh loài người Các giai đoạn phát sinh loài người Xác định các giai đoạn trong quá trình phát sinh loài người Video mô tả loài người hiện nay (H. sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian Bộ 01/GV  
5.17   Quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất Xác định các đặc điểm của các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó. Video mô tả sự xuất hiện lần lượt và biến đổi của các đại địa chất và các biến cố lớn thể hiện sự xuất hiện, biến mất và phát triển của sinh vật trong các đại đó. Bộ 01/GV  
  Sinh thái học            
5.18 Hệ sinh thái Diễn thể sinh, thái Phân tích các giai đoạn của diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn               Video mô tả quá trình diễn thể sinh thái nguyên sinh và thứ sinh. Bộ 01/GV  
5.19   Sự ấm lên toàn cầu Xác định một số hiện tượng ảnh hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu Video mô tả một số tác nhân chủ yếu gây nên sự ấm lên toàn cầu. Bộ 01/GV  
5.20   Hướng dẫn thiết lập Hệ sinh thái Thiết lập một hệ sinh thái và đo lường các chỉ tiêu trong HST đó. Video mô tả nguyên vật liệu, cách tạo sinh cảnh, môi trường sống, cách duy trì sự ổn định của quần xã sinh vật. Cách xác định chỉ tiêu môi trường trong hệ sinh thái. Bộ 01/GV  
III. THIẾT BỊ THEO CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP              
1. TRANH/SƠ ĐỒ              
  LỚP 10            
  Công nghệ tế bào và một số thành tựu            
1.1   Sơ đồ quy trình sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Xác định các bước để sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Sơ đồ thể hiện được các bước của quy trình sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật Tờ 01/GV  
1.2   Sơ đồ về quy trình công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Quan sát các bước của quy trình công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Sơ đồ mô tả quy trình của công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng Tờ 01/GV  
1.3   Sơ đồ quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Xác định quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Sơ đổ mô tả các bước của quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật Tờ 01 /GV  
  Công nghệ enzyme và ứng dụng            
1.4   Sơ đồ quy trình sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật Xác định các bước để sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật Sơ đồ mô tả các bước của quy trình sản xuất enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật. Tờ 01 /GV  
1,5   Sơ đồ các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp Xác định, các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp Sơ đồ mô tả các bước để tạo dòng DNA tái tổ hợp Tờ 01/GV  
  Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường            
1.6   Sơ đồ về quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí, lên men. Xác định các bước của quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh Sơ đồ mô tả quá trình phân giải các hợp chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí, lên men. Tờ 01/GV  
  LỚP 11            
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch            
1.7   Sơ đồ mô hình thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch Xác định được các thành phần thiết lập nên mô hình thủy canh. Sơ đồ mô hình thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch (Ví dụ: Trồng rau thủy canh theo công nghệ Isarel,…) Tờ 01/GV  
  LỚP 12            
  Sinh học phân tử            
1.8   Sơ đồ quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Xác định các bước trong quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Sơ đồ mô tả các bước trong quy trình công nghệ gene ở thực vật và động vật. Tờ 01 /GV  
2. DỤNG CỤ              
  LỚP 11            
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch            
2.1   Bộ thiết bị khảo sát một số dữ liệu khi trồng cây Nghiên cứu tác dụng của loại phân bón, cách bón, hàm lượng đối với cây trồng. Bộ thiết bị gồm: – Bộ thu nhận tín hiệu;Giấy đo pH; hoặc Cảm biến độ pH; Cảm biến độ ẩm; (TBDC) – Cân điện tử: Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240g. – Thước nhựa  Bộ 07  
3. HÓA CHẤT              
  LỚP 11            
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch            
3.1   Phân bón hóa học Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân bón đến cây trồng. Một số loại phân bón (N, K,P ) gồm Phân bón NPK 1 hạt Phân bón NPK 3 màu Phân NPK phức hợp kg 15  
4.VIDEO/CLIP              
  LỚP 10            
  Công nghệ tế bào và một số thành tựu            
4.1   Video công nghệ tế bào thực vật (thành tựu, quy     trình, triển vọng). Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của công nghệ tế bào thực vật Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công nghệ tế bào thực vật (ví dụ: công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, vi nhân giống cây trồng, sản xuất hạt nhân tạo,…) Bộ 01/GV  
4.2   Video công nghệ tế bào động vật (thành tựu, quy     trình, triển vọng). Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của công nghệ tế bào động vật Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công nghệ tế bào động vật (ví dụ: sản xuất vaccine, sản xuất kháng thể đơn dòng,…) Bộ 01/GV  
4.3   Video về công nghệ tế bào gốc Tìm hiểu về công nghệ tế bào góc Video mô tả về quy trình tạo tế bào gốc ở người hoặc ở thực vật. Bộ 01/GV  
  Công nghệ enzyme và ứng dụng            
4.4   Video về cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản xuất enzyme. Xác định cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản xuất enzyme Video mô tả về cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sân xuất enzyme (ví dụ: sản xuất enzyme tái tổ hợp, ứng dụng enzyme trong công nghệ thực phẩm, trong y – dược học, trong kĩ thuật di truyền,) Bộ 01/GV  
  Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường            
4.5   Video về công nghệ thu hồi khí sinh học Tìm hiểu về công nghệ thu hồi khí sinh học Video mô tả về công nghệ thu hồi khí sinh học (biogas). Bộ 01/GV  
4.6   Video về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn) Tìm hiểu về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn). Video về công nghệ ứng dựng vi sinh vật trong xử lí môi trường: môi trường đất, nước, chất thải rắn Bộ 01/GV  
  LỚP 11            
  Dinh dưỡng khoáng – tăng năng suất cây trồng và nông nghiệp sạch            
4.7   Video vể biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch. Tìm hiểu về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch Video về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch. Một số loại phân bón (N, K, P) Bộ 01/GV  
  Một số bệnh dịch ở người và cách phòng ngừa, điều trị            
4.8   Video vể một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm, tả, sốt xuất huyết, AIDS, Covid-19…). Tìm hiểu một số bệnh dịch ở người Video mô tả về tác nhân gây bệnh, cách lây truyền, hậu quả, biện pháp phòng tránh của một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm, tả, sốt xuất huyết, AIDS, Covid 19…) Bộ 01/GV  
  Vệ sinh an toàn thực phẩm            
4.9   Video về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm. Tìm hiểu thông tin về ngộ độc thực phẩm Video mô tả về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm. Bộ 01/GV  
4.10   Video về biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm. Tìm hiểu về biện pháp đảm bảo an toàn  thực phẩm Video mô tả quy trình sản xuất thực phẩm an toàn Bộ 01/GV  
  LỚP 12            
  Sinh học phân tử            
4.11   Video về nguyên lí của phương pháp tách chiết ADN từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn. Xác định được nguyên lý tách triết AND từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử Video mô tả nguyên lí của phương pháp tách chiết DNA từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn. Bộ 01/GV  
4.12   Video về quá trình ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai Tìm hiểu về quá trình ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai Video mô tả về quá trình, cơ chế tạo ra một sản phẩm ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai (ví dụ: công nghệ tạo ra vaccine, tạo chế phẩm sinh học) Bộ 01/GV  
  Kiểm soát sinh học            
4.13   Video về cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học Xác định cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học Video mô tả về cơ sở và vai trò của một số biện pháp kiểm soát sinh học như: sử dụng thuốc trừ sâu bằng công nghệ vi sinh, dùng các loài thiên địch. Bộ 01/GV  
  Sinh thái nhân văn            
4.14   Video về giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triền, thích ứng với biến đổi khí hậu) Tìm hiểu giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu) Video mô tả về giá trị của sinh thái nhân văn trong việc phát triển bền vững (ví dụ: ảnh hưởng của xây dựng đập hồ thủy điện đến sự phát triển của nông thôn, miền núi; phục hồi suy thoái vùng trung du; quàn lý rừng ngập mặn; cách thiết kế một đô thị xanh) Bộ 01/GV  
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN CÔNG NGHỆ          
  PHẦN I: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP            
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Bộ vật liệu cơ khí     Thực hành, vận dụng kiên thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu cơ khí gồm: – Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng 10 tấm mỗi loại; – Tấm nhựa Acrylic (A4, trong suốt, dày 3mm), số lượng 10 tấm; – Thanh keo nhiệt (đường kính 10 mm), số lượng 10 thanh; – Vít ren và đai ốc M3,100 cái; – Vít gỗ các loại, 100 cái; – Mũi khoan (đường kính 3mm), 5 mũi; – Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái; – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 03  Liên hệ 
2   Bộ dụng cụ cơ khí Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ cơ khí gồm: – Thước lá (dài 300mm); – Thước cặp cơ (vật liệu; hợp kim thép; kích thước: 150mm, thang đo từ 0 đến 150mm; dung sai: 0.02mm); – Đầu vạch dấu (vật liệu: hợp kim thép HSS Độ cứng HRC58˚~ 65; kích thước: 130mm, đường kính lỗ: 13mm); – Thước đo góc (vật liệu: thép không gỉ; Khoảng đo: 0-180˚/145mm; Độ chia: 1˚, Độ chính xác: +/-20′); – Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng); – Dao dọc giấy (loại thông dụng); – Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng); – Ê tô nhỏ (Kích thước tổng thể 195x163mm; Ngàm mở rộng tối đa: 50mm; Vật liệu: Gang thép); – Dũa (dẹt, tròn)-mỗi loại một chiếc; – Cưa tay (vật liệu thép không gỉ, cán làm bằng nhựa hoặc bằng gỗ, lưỡi cưa làm bằng théo hợp kim carbon, chiều dài lưỡi cưa và tay cầm: 300mm);  Bộ 04  Liên hệ 
        - Tuốc nơ vít mũi dẹt (cán làm bằng vật liệu cách điện, phần thân làm bằng vật liệu thép không gỉ, chiều dài: 250mm); – Tuốc nơ vít bốn cạnh (Cán làm bằng vật liệu cách điện, mũi và thân tròn làm bằng thép không gỉ, chiều dài: 250mm); – Mỏ lết cỡ nhỏ (vật liệu hợp kim thép cứng không gỉ, chiều dài 200mm); – Kìm mỏ vuông (mũi kìm làm bằng thép hợp kim cứng không gỉ, phần tay cầm làm bằng vật liệu cách điện, kích thước chiều dài: 180mm); – Búa cỡ nhỏ (Đầu búa làm bằng hợp kim cứng, cán búa làm bằng vật liệu cách điện chống trượt, chiều dài búa: 320mm); – Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W).      
3   Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ Thực hành, vận dụng kiến thức vào các vấn đề trong thực tiễn Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm: – Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải layer: 0,05~0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS, Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB); – Khoan điện cầm tay (sử dụng pin) 03 chiếc. Bộ 01  Liên hệ 
4   Bộ vật liệu điện Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ vật liệu điện gồm: – Pin lithium (loại 3.7V, 1200 maH), 9 cục; – Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái; – Dây điện màu đen, màu đỏ (đường kính 0.3mm), 20 m cho mỗi mầu; – Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 300mm), 30 sợi; – Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3mm), mỗi loại 2m; – Băng dính cách điện 05 cuộn; – Phíp đồng một mặt (A4, dày l,2mm), 5 tấm; – Muối FeCl3, 500g; – Thiếc hàn cuộn (loại 100 g), 03 cuộn; – Nhựa thông 300g; – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 04  Liên hệ 
5   Bộ dụng cụ điện Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ điện gồm: – Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600mA); – Đồng hồ vạn năng số (Độ phân giải hiển thị: 12.000 chữ số, Dải đo điện áp AC/DC/AC rms: 0 – 1000V; Sai số cơ bản: 0,5%, Dải đo dòng điện AC/DC: 0 -10A; Sai số cơ bản: 1,5%, Tần số đo đến 1 MHz, Dải đo điện trở: 0-40 ΜΩ); – Bút thử điện (loại thông dụng); – Kìm tuốt dây điện (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước dây tuốt:0.6;0.8;1.0, 1.3; 1.6; 2.0; 2.6mm, Kích thước chiều dài: 180x60mm); – Kìm mỏ nhọn (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện); – Kìm cắt (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước: (150x55x15)mm; – Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại thông dụng); – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm. Bộ 04  Liên hệ 
6   Dụng cụ đo các đại lượng không điện. Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ đo gồm: – Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biển. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu. – Cảm biến đo nồng độ khí C02 (thang đo: 0 ~ 50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%);  Bộ 02  Liên hệ 
        - Cảm biến đo Lượng Oxi hòa tan trong nước (thang đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%); – Cảm biến đo Nồng độ khí Oxi trong không khí (thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn thang đo, nhiệt độ hoạt động: -20 ~ 50oC, độ ẩm hoạt động: 0-99%); – Cảm biến đo Nhiệt độ (thang đo từ -20°C đến 120°C, độ phân giải ±0.03°C); – Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ chính xác: ±3%); – Cảm biến đo Nồng độ mặn (thang đo: Oppt ~ 50ppt, độ phân gíài: ±0.1ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải: ±0,01 pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C); – Cảm biển đo cường độ âm thanh (tùy chọn 2 thang đo: 40 – 100 dBA hoặc 80 – 130 dBA, độ chính xác: ±0.1 dBA trên toàn thang đo); – Cảm biến đo Áp suất khí (thang đo: 0 đến 250kPa, độ phân giải: ±0.1 kPa trên toàn thang đo). – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm      
7   Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều khiển. Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Bộ dụng cụ bao gồm: – Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4-36 V); – Mô đun cảm biển: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tưong tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm); – Nút ấn 4 chân, kích thước (6x6x5)mm; – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng); – Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp: serial port, tần số: 2,4 GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56 MHz, giao tiếp: SPI), Wifi (2,4 GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11 b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2, giao tiếp: Micro USB);  Bộ 04             6.150.000
        - Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều (9-12V, 0,2A; 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/600), Động cơ bước (12-24V, bước góc: 1,80, kích thước: 42x42x41,5mm), còi báo (5V, tần số âm thanh: 2,5 KHz); – Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5-24V, 2A), Điều khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8- 45V, dòng điện: 1,5 A), rơ le (12V); – Linh, phụ kiện: board test (150x55mm), dây dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại, transistor, LED, diode, công tắc các loại). – Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền cao, có tay xách, kích thước (430x230x200)mm      
8   Máy tính (để bàn hoặc xách tay) Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. Đảm bảo được các nhiệm vụ Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in 3D. – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01           12.000.000
9   Biến áp nguồn Sử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệm Điện áp vào 220V- 50Hz Điện áp ra: – Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9,12, 15, 24) V. – Điện áp một chiều (3 A): điều chỉnh từ 0 đến 24 V. Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá trình sử dụng. Bộ 04             1.799.000
10   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu Full HD; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Bộ 01           22.440.000
11   Găng tay bảo hộ lao động Sử dụng khi thực hành Loại thông dụng, đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn khi sử dụng. Cái 01/HS                 15.000
12   Kính bảo hộ Sử dụng khi thực hành Loại thông dụng, mắt kính rộng, có phần chắn bảo vệ mắt. Cái 01/HS                 65.000
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ            
I TRANH ẢNH            
1 Vẽ kĩ thuật            
1.1   Hình chiếu phối cảnh Minh họa, Khám phá   Tờ 01/GV 31.800
1.2   Bản vẽ chi tiết Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV 31.800
1.3   Bản vẽ lắp Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV 31.800
1.4   Bản vẽ xây dựng Minh họa, Khám phá, thực hành   Tờ 01/GV                 31.800
III DỤNG CỤ            
1 Vẽ kĩ thuật            
1.1   Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật Vẽ hình trên bảng.   Bộ 01/GV               370.000
IV BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO            
1 Vẽ kĩ thuật            
1.1   Phần mềm vẽ kỹ thuật cơ bản Thực hành, thiết kế vẽ kỹ thuật Phần mềm vẽ vẽ kỹ thuật cơ bản 2D thông dụng với các lệnh vẽ đơn giản thể hiện kích thước và cấu tạo của vật thể dưới dạng 2D, sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
  PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP            
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Thiết bị đo pH Thực hành đo độ pH - Loại thông dụng, cầm tay; – Dải đo từ 0 – 14 độ pH; – Độ phân giải: 0,01pH; – Độ chính xác: ± 0.01; – Điều kiện làm việc: 0 ~ 50°C; – Hiển thị: số trên màn hình LCD; (Hoặc sử dụng cảm biến đo pH ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ 
2   Cân kỹ thuật Thực hành cân mẫu Độ chính xác 0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam/300g Cái 01  Liên hệ 
3   Thiết bị đo nồng độ oxy hóa tan trong nước Thực hành đo nồng độ oxy hòa tan trong nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Phạm vi đo: 0-19,9 mg/1; – Độ phân giải: 0.1 mg/1; – Độ chính xác tương đối: +/- 0,5 mg/1; – Tự động bù nhiệt: 5 ~ 45°C; – Điều kiện làm việc: 5 ~ 45°C; – Nhiệt độ đo: 5 ~99,9°C; (Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ oxy ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ 
4   Thiết bị đo hàm lượng amoni trong nước Thực hành đo nồng độ amoni trong nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Thang đo: 0.00 – 9.99 ppm (mg/L) NH3-N (amoni-nito); – Độ phân giải: 0.01 ppm; – Độ chính xác: ± 0.05 ppm; – Môi trường đo: 0 đến 50°C; – Tự động tắt: sau 10 phút không sử dụng; (Hoặc sử dụng cảm biến ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ 
5   Máy hút chân không mini Thực hành bảo quản sảm phẩm trồng trọt, thức ăn thủy sản, bảo quản thủy sản. - Điện áp: 220 v/50hz; – Công xuất: 220W; – Công suất hút: 0,12 Mpa; – Mức độ hàn: ≥ 6 mức; – Kích thước hàn: 50mm ~ 300mm. Cái 02  Liên hệ 
6   Thiết bị đo độ mặn Thực hành đo độ mặn của đất, nước - Loại thông dụng, cầm tay; – Phạm vi đo: 0.00ppt- 50.00ppt (chỉ số ppt số gam muối /1kg nước biển tương đương 1/1000); – Độ chính xác: ± 0,2%; – Phạm vi nhiệt độ đo: 0 ~ 60°C; – Hiển thị: số trên màn hình LCD; (Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ mặn ở phần TBDC của môn học). Cái 02  Liên hệ 
7   Bếp từ Thực hành chế biến sản phẩm chăn nuôi - Bếp đơn. Chất liệu mặt bếp: Kính chịu nhiệt; – Tính năng an toàn: Tự ngắt khi bếp nóng quá tải, khóa bảng điều khiển, cảnh báo dụng cụ nấu không phù hợp. Cái 01  Liên hệ 
8   Kính lúp cầm tay Thực hành Loại thông dụng, độ phóng đại tối đa 10 lần. Chiế c 05  Liên hệ 
9   Bình tam giác 250ml Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy Ф63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Ф22mm). Cái 10  Liên hệ 
10   Ống đong hình trụ 100ml Đong một lượng tương đối chất lỏng trong thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 05  Liên hệ 
11   Cốc thuỷ tinh 250ml Pha, đựng hóa chất trong thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф72mm, chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học. Cái 05  Liên hệ 
12   Bộ chày cối sứ Thực hành nghiền mẫu Làm bằng sứ nung, màu trắng. Cối có đường kính 100mm, độ sâu 60mm, thành cối dày chịu được va đập cơ học, bề mặt lòng cối có độ sần nhưng mịn để dễ dàng nghiền mẫu. Chày có chiều dài 100mm, đường kính 25mm, đầu chày bo tròn, mịn. Bộ 05  Liên hệ 
13   Rây Thực hành rây mẫu Làm bằng chất liệu không rỉ, chịu nước, chịu mặn, đường kính 150mm, lỗ rây 1mm. Cái 05  Liên hệ 
14   Ống nghiệm Thực hành Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Ф16mm, chiều cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Cái 20  Liên hệ 
15   Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn Lọc, di chuyển chất lỏng vào bình có miệng hẹp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Ф80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Ф10, chiều dài 20mm). Cái 05  Liên hệ 
16   Đũa thủy tinh Khuấy hỗn hợp Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Ф6mm dài 250mm. Cái 05  Liên hệ 
17   Thìa xúc hoá chất Di chuyển lượng nhỏ hóa chất rắn Thuỷ tinh dài 160mm, thân Ф5mm. Cái 05  Liên hệ 
18   Đèn cồn thí nghiệm Cung cấp nhiệt Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Cái 05  Liên hệ 
19   Muỗng đốt hóa chất Đựng một lượng nhỏ hóa chất trong thí nghiệm đốt Bằng Inox. Kích thước Ф6mm, cán dài 250mm. Cái 05  Liên hệ 
20   Kẹp đốt hóa chất Gắp hóa chất Inox, có chiều dài 250mm, Ф5,5mm. Cái 05  Liên hệ 
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ            
I TRANH ẢNH            
1 Phân bón            
    Một số loại phân bón hóa học phổ biến Minh họa, tìm hiểu, khám phá về phân bón hóa học Tranh mô tả một số loại phân bón hóa học phổ biến: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK. Tờ 01/GV                 31.800
2 Công nghệ giống cây trồng            
    Quy trình nhân giống cây trồng Minh họa, tìm hiểu, khám phá về nuôi cấy mô tế bào. Sơ đồ các bước trong quy trình nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa. Tờ 01/GV                 31.800
3 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng            
3.1   Sâu hại cây trồng Minh họa, khám phá, thực hành Tranh mô tả một số loại sâu hại cây trồng thường gặp: Rầy nâu hại lúa, sâu đục quả, sâu cuốn lá, sâu tơ hại rau. Mỗi loại sâu hại 1 tranh riêng thể hiện đầy đủ hình ảnh con trưởng thành, trứng, con non, nhộng (nếu có) và cây trồng bị sâu hại. Tờ 01/GV                 31.800
3.2   Bệnh hại cây trồng Minh họa, khám phá, thực hành Tranh mô tả một số loại bệnh hại cây trồng thường gặp: Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh héo rũ, bệnh greening. Tờ 01/GV                 31.800
4 Trồng trọt công nghệ cao            
4.1   Hệ thống thủy canh hồi lưu Minh họa, tìm hiểu, khám phá. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống thủy hồi lưu. Tranh có kích thước (790×540)mm,dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tờ 01/GV                 31.800
II DỤNG CỤ            
1 Công nghệ giống cây trồng            
    Bộ dụng cụ ghép cây Thực hành ghép Dao, kéo chuyên dùng cho ghép cây làm bằng thép không rỉ; bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3 lít; nilon tự hủy. Bộ 05               450.000
2 Trồng trọt công nghệ cao            
    Bộ trồng cây thủy canh tĩnh Thực hành trồng cây thủy canh Thùng đựng dung dịch dinh dưỡng có nắp đậy, thể tích 10-15 lít, mỗi thùng có 6 rọ trồng cây, làm bằng nhựa nguyên sinh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không bị ăn mòn bởi dung dịch thủy canh. Bộ 05               130.000
III BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO            
1 Giới thiệu chung về trồng trọt            
    Video: Trồng trọt công nghệ cao. Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá Video giới thiệu công nghệ tự động hóa trong gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh và thu hoạch sản phẩm trồng trọt. Bộ 01/GV               300.000
2 Công nghệ giống cây trồng            
    Video: Thực hành ghép. Minh họa, khám phá, hướng dẫn thực hành ghép Video hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trinh ghép đoạn cành và quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ. Bộ 01/GV               300.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN TIN HỌC          
I PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC            
1   Máy chủ Quản lý, kết nối mạng cho các máy của học sinh và lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học Sử dụng một máy tính PC có cấu hình RAM, ổ cứng có dung lượng lớn hơn máy dùng cho học sinh để cài đặt làm máy chủ, cấu hình đảm bảo: + Lưu trữ bài thực hành của học sinh và các phần mềm dạy học; + Quản lý, kết nối tất cả máy tính và các thiết bị ngoại vi trong phòng máy. – Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền. – Kết nối được Internet Bộ 01           14.300.000
2   Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Dạy, học và thực hành - Cấu hình đảm bảo: + Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học trong nhà trường; + Kết nối được mạng LAN và Internet. – Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe, Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps); – Cài đặt được hệ điều hành và phần mềm dạy học không vi phạm bản quyền. Bộ 01/HS           14.000.000
3   Thiết bị kết nối mạng Để kết nối mạng LAN và dạy học Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các máy tính và thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối được Internet (có dây hoặc không dây) Bộ 01           16.000.000
4   Thiết bị kết nối mạng và đường truyền Internet Để kết nối Internet và dạy học Đảm bảo đồng bộ thiết bị và tốc độ đường truyền để tất cả các máy vi tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập Internet. Bộ 01           25.600.000
5   Bàn để máy tính, ghế ngồi   Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính. Ghế không liền bàn Bộ               3.200.000
6   Hệ thống điện Cung cấp điện cho các máy tính và các thiết bị khác Hệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định điện áp, đủ công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong phòng, đồng bộ và an toàn trong sử dụng. Hệ thống 01           19.000.000
7   Tủ lưu trữ Lưu trữ Loại thông dụng, dùng để lưu trữ các thiết bị, đồ dùng trong phòng học tin học. Cái 01             9.000.000
8   Máy in Laser Hỗ trợ dạy và học Độ phận giải tối thiểu: 600x600dpi. Tốc độ in tối thiểu: 10 trang/phút Chiếc 01             7.300.000
9   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Hỗ trợ dạy và học Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ. Chiếc 01           22.440.000
10   Điều hòa nhiệt độ hoặc Quạt điện Ổn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm bảo sức khỏe cho giáo viên, học sinh. Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất cho 01 phòng thực hành               30.000.000
11   Thiết bị lưu trữ ngoài Dùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng, phần mềm cơ bản, thiết yếu Loại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng để lưu trữ. Cái 01             5.000.000
12   Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính cơ bản Dùng để bảo trì và sửa chữa máy tính Gồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm dây mạng RJ45, RJ11, bút thử điện. Bộ 01             1.600.000
13   Máy hút bụi   Loại thông dụng Cái 01             1.200.000
14   Bộ lưu điện Lưu điện dự phòng cho máy chủ Công suất phù hợp với máy chủ Bộ 01             2.700.000
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ CƠ BẢN            
I PHẦN MỀM            
1 Tất cả các chủ đề            
1.1   Hệ điều hành Dạy và học, quản lý hoạt động máy tính Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
1.2   Phần mềm tin học văn phòng Dạy và học và phục vụ các công việc chung Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
1.3   Phần mềm duyệt web Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
1.4   Phần mềm diệt virus Bảo vệ hoạt động máy tính Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
1.5   Các loại phần mềm ứng dụng khác Khai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng trong quá trình dạy, học Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học, học liệu điện tử, không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
2 Chủ đề: Tổ chức lưu trữ, tìm hiểu và trao đổi thông tin            
    Phần mềm tìm kiếm thông tin Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
3 Chủ đề: ứng dụng tin học            
3.1   Phần mềm thiết kế đồ hoạ Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
3.2   Phần mềm chỉnh sửa ảnh Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
3.3   Phần mềm làm phim hoạt hình, video Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
3.4   Phần mềm thiết kế web Dạy vả học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
4 Chủ đề: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính            
4.1   Phần mềm lập trình Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
4.2   Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
4.3   Phần mềm mô phỏng Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
II DỤNG CỤ            
  Chủ đề: Mạng máy tính và Internet            
1   Switch/Hub Dạy, học và thực hành Dùng cho học sinh thực hành, loại thông dụng Chiếc 01  
2   Cáp mạng UTP Dạy, học và thực hành Cáp UTP cat 5e, cat 6 Mét 100  
3   Đầu bấm mạng Dạy, học và thực hành Đầu bấm mạng RJ45 Cái 100  
C THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP TỰ CHỌN            
I PHẦN MỀM            
1 Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang trí Phần mềm vẽ trang trí Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
2 Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự án Phần mềm quản lí dự án Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền Bộ 01  
3 Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính Phần mềm hỗ trợ và lập trình điều khiển robot giáo dục Dạy và học Thông dụng, không vi phạm bản quyền, đảm bảo: – Phần mềm hỗ trợ kết nối robot với máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua giao tiếp Bluetooth, Wifi hay USB. – Phần mềm lập trình để lập trình điều khiển robot thực hiện tối thiểu được một số thao tác đơn giản như di chuyển tiến/lùi, cử động cánh tay. Bộ 01             3.800.000
II DỤNG CỤ            
1 Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính Robot giáo dục Dạy, học và thực hành Dùng cho học sinh thực hành, đảm bảo: – Robot thực hiện được chức năng tối thiểu như di chuyển tiến/lùi, cử động cánh tay. – Nguồn cấp điện: Pin sạc (kèm bộ sạc pin) hoặc pin đũa, pin tiểu, pin cục. – Mô đun cảm biến (có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều mô đun): nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5°C), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở), chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm). – Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở (loại thông dụng). – Mô đun giao tiếp: Bluetooth, Wifi hay USB. – Thiết bị chấp hành và linh kiện (có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều thiết bị, linh kiện để phù hợp với từng nội dung dạy học): động cơ điện 1 chiều, động cơ servo, động cơ bước, đèn LED, loa, còi, dây cáp, bánh xe, thiết bị điều khiển từ xa. Bộ 07  
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN ÂM NHẠC          
I Nhạc cụ thể hiện tiết tấu            
1   Bongo HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai chiếc trống có chân đế, được gắn vối nhau. Một chiếc có đường kính mặt trống là 190mm, một chiếc có đường kính mặt trống là 165mm. Bộ 01/GV             1.530.000
2   Cajon HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại trống hình hộp, thân làm bằng gỗ, có chiều cao là 470mm, chiều rộng và chiều dài là 300mm. Cái 01/GV             2.800.000
3   Triangle HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và thanh gõ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 180mm. Bộ 05/GV                 86.000
4   Tambourine HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến, đường kính 270mm, chiều cao 50mm. Cái 05/GV               427.000
5   Maracas HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ. Cặp 05/GV                 49.000
6   Woodblock HS luyện tập tiết tấu Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được gắn với tay cầm và dùi gõ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần tạo ra âm thanh cao. Cái 03/GV               200.000
7   Bộ trống Jazz HS luyện tập theo nhóm nhạc Theo mẫu của bộ trống thông dụng, gồm: bassdrum, snare-drum, tom-toms, cymbal hi-hat, ride cymbal, crash cymbal, 2 dùi gõ. Bộ 01/GV           10.909.000
II Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hoà âm            
1   Sáo trúc HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại sáo ngang có 1 lỗ thổi và 6 lỗ bấm. Cái 10/GV  Liên hệ 
2   Đàn tranh HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn tranh cải tiến có trên 17 dây. Cái 01/GV  Liên hệ 
3   Đàn bầu HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn chỉ có 1 dây. Cái 01/GV  Liên hệ 
4   Đàn nhị HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, dùng cung vĩ để kéo. Cái 01/GV  Liên hệ 
5   Đàn nguyệt HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có 2 dây, hộp đàn hình tròn. Cái 01/GV  Liên hệ 
6   Đàn Trưng HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn gồm nhiều ống tre lồ ô hoặc nứa có kích cỡ khác nhau, dùng dùi gõ. Cái 01/GV  Liên hệ 
7   Tính tẩu HS luyện tập giai điệu Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại đàn có 2 dây hoặc 3 dây. Cái 01/GV  Liên hệ 
8   Kèn phím HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key harmonica, free-reed clarinet, melodyhom. Cái 05/GV  Liên hệ 
9   Recorder HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm, dùng hệ thống bấm Baroque. Cái 20/GV  Liên hệ 
10   Harmonica HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại diatonic harmonica làm bằng kim loại, có từ 10 đến 12 lỗ thổi. Cái 02/GV  Liên hệ 
11   Xylophone HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh kim loại hoặc gỗ (loại có 32 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi gõ. Cái 01/GV  Liên hệ 
12   Ukulele HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele concert làm bằng gỗ, có 4 dây. Cây 05/GV  Liên hệ 
13   Guitar HS luyện tập giai điệu, hoà âm Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại đàn làm bằng gỗ, có 6 dây. Cây 03/GV  Liên hệ 
14   Electric keyboard (đàn phím điện tử) hoặc piano kĩ thuật số GV thực hành, làm mẫu, giảng dạy Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone, tablet). Cây 01/GV  Liên hệ 
III Thiết bị dùng chung cho các nội dung            
1   Thiết bị âm thanh đa năng di động GV và HS sử dụng khi nghe nhạc và các hoạt động âm nhạc khác - Tích hợp được nhiêu tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50HZ; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ 01/GV             5.720.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN MĨ THUẬT          
I THIẾT BỊ, DỤNG CỤ DÙNG CHUNG            
1 Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng Máy tính Dùng cho GV, tìm kiếm tư liệu. Thực hành thiết kế và trình chiếu hình ảnh - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy và học; – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ 01           12.000.000
2   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Dùng cho GV, trình chiếu, thuyết trình. Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị diều khiển (nếu có). Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz. Bộ 01           22.440.000
3   Đèn chiếu sáng Chiếu sáng mẫu vẽ cho HS. Loại đèn thông dụng có chao; chân cao có điều chỉnh được các góc độ chiếu sáng khác nhau; dây điện dài; ánh sáng vàng; công suất khoảng 200W. Bộ 02             1.750.000
4   Giá để mẫu vẽ và dụng cụ học tập Bảo quản mẫu vẽ, dụng cụ và sản phẩm học tập. - Giá có nhiều ngăn, bằng vật liệu cứng dễ tháo lắp và an toàn trong sử dụng; – Kích thước: Phù hợp với diện tích phòng học bộ môn và chiều cao trung bình của HS. Cái 02             4.100.000
5   Bàn, ghế học mĩ thuật Dùng cho HS vẽ, in, nặn, thiết kế - Mặt bàn phẳng và chân chịu lực, chịu nước, có thể gấp gọn; Kích thước phù hợp với HS trung học phổ thông (600×1200)mm cao 850mm; – Ghế đơn không có tựa, điều chỉnh được cao/thấp. Bộ 01/02HS             2.400.000
6   Bục, bệ Làm bục, bệ đặt mẫu cho HS vẽ. - Bộ bục, bệ gồm 3 loại có kích thước như sau: Loại (1) dài 800mm, rộng 800mm, cao 1000mm; Loại (2) dài 200mm, rộng 300mm, cao 200mm; – Chất liệu: Bằng gỗ có khung (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu dược nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc màu sáng. Bộ 01             2.410.000
7   Tủ/giá Bảo quản sản phẩm đồ dùng, công cụ học tập. Chất liệu bằng sắt hoặc bằng gỗ; Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. Cái 03             8.900.000
8   Mẫu vẽ Làm mẫu vẽ cho HS. Bộ mẫu vẽ gồm có 6 khối – Khối cơ bản 3 khối: + 01 khối lập phương kích thước: (250×250)mm. + 01 khối cầu đường kính 200mm. + 01 khối bình chóp tam giác cân, đáy hình vuông, kích thước: các cạnh đáy (200×200)mm; cao 400mm. – Khối biến thể 3 khối: + 01 khối hộp chữ nhật kích thước: dài 300mm, rộng 150mm; cao 100mm. + 01 khối trụ kích thước: cao 300mm; đường kính 150mm. + 01 khối chóp nón kích thước: chiều cao 350mm, đường kính dáy 250mm. – Vật liệu: Bằng gỗ, (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng hoặc ghi sáng. Bộ 01               790.000
9   Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A) Đặt bảng vẽ cá nhân. - Chiều cao phù hợp với HS – Có thể tăng giẫm Chiều cao phù hợp tầm mắt HS khi đứng hoặc ngồi vẽ. – Có thể di chuyển, xếp gọn trong lớp học. – Chất liệu: Bằng gỗ cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Cái 01/HS               932.400
10   Bảng vẽ Dùng cho HS vẽ, thiết kế. - Chất liệu gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng; kích thước (850×650)mm; độ dày tối thiểu 50mm Cái 01/HS  Liên hệ 
11   Bút lông Dùng cho HS vẽ Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng, số lượng: 6 cái (từ 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12). Bộ 01/HS  Liên hệ 
12   Bảng pha màu Dùng cho HS pha màu. - Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng. -  Kích thước tối thiểu: (200x300x2,5)mm Cái 01/HS  Liên hệ 
13   Ống rửa bút Dùng cho HS rửa bút. Chất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai xách, an toàn trong sử dụng. Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước Cái 01/03HS  Liên hệ 
14   Lô đồ họa (tranh in) Dùng để lăn mực, in tranh. Lô có tay cầm (cán gỗ), lõi thép (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương) bọc cao su; kích thước bề mặt lô: 150mm, đường kính 30mm Cái 05  Liên hệ 
15   Màu oát (Gouache colour) Dùng cho HS vẽ, in, thiết kế. - Bộ màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng, không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời. – Mỗi loại màu có dung tích tối thiểu 200ml, các màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng. Hộp 01/HS  Liên hệ 
16   Đất nặn Dùng cho HS nặn, tạo hình 3D. Loại thông dụng, số lượng 12 màu: – Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời. – Mỗi màu có trọng lượng 02 kilogam – Mỗi màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng, không có chất độc hại. Hộp 01/HS  Liên hệ 
II TRANH ẢNH/VIDEO/PHẦN MỀM PHỤC VỤ KIẾN THỨC CƠ BẢN            
1 Lí luận và lịch sử mĩ thuật            
1.1   Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ: -Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời Tiền sử – Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì cổ đại Kích thước (790×540)mm,  Bộ 01                 63.600
1.2   Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì Tiền sử và Cổ đại Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ: – Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Tiền sử – Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì cổ đại Kích thước (790×540)mm,  Bộ 01                 63.600
1.3   Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại HS hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu cùa Việt Nam thời kì Trung đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
1.4   Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì trung đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Trung đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
1.5   Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại HS hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì hiện đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
1.6   Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại - 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ thuật tiêu biểu của thế giới thời ki hiện đại Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
2 Hội họa            
2.1 Chất liệu chì hoặc than Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu chì hoặc than HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu chì hoặc than - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu chì (3B): + Bước 1: Dùng bút chì vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ (nét phác mờ); + Bước 2: Dùng bút chì vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ (nét phác đậm hơn); + Bước 3: Dùng bút chì vẽ chi tiết từng hình ảnh; + Bước 4: Dùng bút chì diễn tả các sắc độ đậm nhạt của hình ảnh và hoàn thiện. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
2.2 Chất liệu màu nước Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu nước HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu nước - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu màu nước: + Bước 1: Dùng màu nước vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ (màu nước có sắc độ: nhạt) + Bước 2: Dùng màu nước vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 1); + Bước 3: Dùng màu nước vẽ chi tiết hình ảnh (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 2); + Bước 4: Dùng màu nước diễn tả các sắc độ đậm nhạt của hình ảnh và hoàn thiện (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 3). – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01  
2.3 Chất liệu màu bột Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu bột HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu bột - 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng chất liệu màu bột: – Bước 1: Dùng màu bột vẽ phác bố cục hình mảng chính – phụ – Bước 2: Dùng màu bột vẽ hình ảnh vào mảng chính – phụ – Bước 3: Dùng màu bột vẽ chi tiết hình ảnh – Bước 4: Dùng màu bột diễn tả các sắc độ đậm nhạt cùa hình ảnh và hoàn thiện – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01  
3. Đồ họa (tranh in)              
3.1 Kĩ thuật in bản dập Video hướng dẫn kĩ thuật in bản dập HS tìm hiểu kĩ thuật in bản dập trước khi thực hành - Video giới thiệu kĩ thuật in bản dập, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in bản dập. Có giới thiệu thêm một vài mẫu hình in bản dập khác để tham khảo. Bộ 01               600.000
3.2 Kĩ thuật in nổi Video hướng dẫn là thuật in nổi HS tìm hiểu kĩ thuật in nổi - Video giới thiệu kĩ thuật in nổi, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in nổi. Có giới thiệu thêm một vài mẫu hình khác để tham khảo. Bộ 01  
3.3 Kĩ thuật in độc bản Video hướng dẫn kĩ thuật in độc bản HS tìm hiểu kĩ thuật in độc bản - Video giới thiệu kĩ thuật in độc bản. Thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn; – Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in độc bản. Có giới thiệu thêm một vài mẫu sản phẩm in độc bản khác để tham khảo. Bộ 01  
4. Thiết kế công nghiệp              
4.1 Thiết kế công nghiệp Phần mềm thiết kế thông dụng HS thực hành thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức; tạo dáng công nghiệp Phần mềm thông dụng thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức; tạo dáng công nghiệp, không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
5. Điêu khắc              
5.1 Kĩ thuật làm phù điêu Video kĩ thuật làm phù điêu HS tìm hiểu kĩ thuật làm phù điêu Video giới thiệu kĩ thuật làm phù điêu, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn về kỹ thuật làm phù điêu. Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành phù điêu. Có giới thiệu thêm một vài mẫu phù điêu khác để tham khảo. Bộ 01               300.000
5.2 Kĩ thuật làm tượng tròn Video kĩ thuật làm tượng tròn HS tìm hiểu kĩ thuật làm tượng tròn Video giới thiệu kĩ thuật làm tượng tròn, thể hiện các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn. Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối cùng hoàn thành tượng. Có giới thiệu thêm một vài mẫu tượng khác để tham khảo. Bộ 01  
6. Thiết kế đồ họa              
6.1 Thiết kế logo; tranh áp     phích; xuất bản phẩm Phần mềm thiết kế thông dụng HS thực hành thiết kế logo; tranh áp phích; xuất bản phẩm Các phần mềm thông dụng thiết kế logo; tranh áp phích; xuất bản phẩm. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
7. Thiết kế thời trang              
7.1 Thiết kế thời trang Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang. HS tìm hiểu về các bước thiết kế thời trang Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang (phụ kiện, trang phục đơn giản, trang phục nghệ thuật). Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền Bộ 01             3.800.000
8. Thiết kế mĩ thuật đa phưong tiện              
8.1 Thiết kế ảnh Phần mềm thông dụng thiết kế ảnh HS thực hành thiết kế ảnh Phần mềm thông dụng thiết kể ảnh. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
8.2 Thiết kế video/clip Phần mềm thông dụng thiết kế video/clip HS thực hành thiết kế video/ clip Phần mền thông dụng thiết kế video/clip. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01  
8.3 Thiết kế trang Website Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website HS thực hành thiết kế trang Website Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01  
9. Kiến trúc              
9.1 Thiết kế kiến trúc và nội thất Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất HS thực hành thiết kế kiến trúc và nội thất Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền. Bộ 01             3.800.000
9.2 Di sản kiến trúc cần bảo vệ Video giới thiệu về các di sản kiến trúc cần bảo vệ HS lựa chọn công trình, di sản kiến trúc cần bảo tồn Video giới thiệu một số công trình, di sản kiến trúc của Việt Nam và thế giới cần được bào tồn. Video thể hiện các di sản kiến trúc cần bảo vệ và kèm lời giới thiệu về công trình, di sản kiến trúc cần bảo vệ. Bộ 01  
III. THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP (3 CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP)              
1. Hình họa              
1.1 Hình họa khối cơ bản Tranh hướng dẫn cách vẽ hình họa khối cơ bản HS tìm hiểu các bước vẽ khối cơ bản. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ hình họa khối cơ bản bằng chì. Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ nhóm mẫu khối cơ bản. + Bước 2: Xác định tỉ lệ. Vẽ phác khung hình riêng từng vật mẫu khối cơ bản và hoàn thiện phần hình. + Bước 3: Phân định mảng sáng tối/đậm nhạt lớn của nhóm mẫu, của từng mẫu và diễn tả sáng tối/đậm nhạt của khối. + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tương quan chung. – Kích thước (790×540)mm,  Tờ 01                 31.800
1.2 Hình họa tượng phạt mảng Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng phạt mảng HS tìm hiểu các bước vẽ tượng phạt mảng. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng phạt mảng bằng chì. Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng và trục mặt (trục ngang và trục dọc) + Bước 2: Xác định tỉ lệ và phác hình các mảng/diện lớn của tượng, các bộ phận: trán, mắt, mũi, miệng, cằm, tai. + Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt theo diện mảng của tượng + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tượng quan chung. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01  
1.3 Hình họa tượng chân dung Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng chân dung HS tìm hiểu các bước vẽ tượng chân dung. - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng chân dung bằng chì (hoặc than). Gồm các bước: + Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng và trục mặt (trục ngang và trục dọc) + Bước 2: Xác định tỉ lệ và phác hình các các bộ phận: trán, mắt, mũi, miệng, cằm, tai. + Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt của tượng. + Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt) theo tượng quan chung. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01  
2. Trang trí              
2.1 Trang trí hình vuông Tranh hướng dẫn cách trang trí hình vuông HS tìm hiểu các bước vẽ trang trí hình vuông - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ trang trí hình vuông bằng màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước: + Bước 1: Kẻ các đường trục và sắp xếp bố cục mảng chính, mảng phụ trong hình vuông. + Bước 2: Tìm đậm nhạt của các mảng chính, mảng phụ.  + Bước 3: Tìm họa tiết phù hợp với hình mảng và vẽ họa tiết vào màng chính, mảng phụ của hình vuông. + Bước 4: Vẽ màu và hoàn thiện bài (lưu ý màu sắc cần có đậm nhạt, nổi rỡ trọng tâm). Cuối tờ hình hướng dẫn có hai bài trang trí hình vuông hoàn thiện có bố cục, màu sắc và họa tiết khác nhau. – Kích thước (790×540)mm, Tờ 01                 31.800
3. Bố cục              
3.1 Bố cục tranh phong cảnh Tranh hướng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh (bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước) HS tìm hiểu các bước vẽ tranh phong cảnh bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước - 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tranh bố cục phong cảnh bàng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước: + Bước 1: Chọn hình ảnh phong cảnh tiêu biểu phù hợp nội dung tranh. Vẽ phác bố cục mảng chính, mảng phụ cho bức tranh. + Bước 2: sắp xếp hình ảnh phong cảnh vảo mảng chính, mảng phụ. + Bước 3: Vẽ màu vào hình ảnh phong cảnh. Màu sắc có đậm – nhạt, thể hiện được không gian phong cảnh. + Bước 4: Hoàn thiện tranh. – Kích thước (790×540)mm,  Tờ 01                 31.800
2 Đầu tượng Tượng chân dung Làm mẫu vẽ cho HS Bộ mẫu gồm ba đầu tượng: + Tượng phật mảng (mẫu nam trẻ) + Tượng chân dung nam trẻ. + Tượng chân dung nữ trẻ. Mỗi tượng có phần: để tượng, phần cổ tượng và phần đầu chân dung người. Tỉ lệ 1/1 (theo mẫu đầu tượng hiện hành). Chất liệu thạch cao hoặc vật liệu có độ cứng tương đương. Bộ 01             1.450.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP          
A THIẾT BỊ DÙNG CHUNG            
1   Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo vỉên Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình. Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng: – Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử; – Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video…); – Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh; – Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập; – Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật. Bộ 01/GV             6.980.000
B THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ            
I TRANH ẢNH            
I Hoạt động hướng nghiệp Bộ tranh về Các nhóm nghề cơ bản Học sinh phân loại các nhóm nghề. Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các nhóm nghề này. Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề. Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện dại Bộ tranh rời, kích thước (290×210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên nhựa). Bộ tranh minh họa các hình ảnh: Nhóm Quản lý – Quản lý nhân sự; – Quản lý giáo dục; – Huấn luyện viên; – Tiếp thị và bán hàng; – Quản lý tài chính; – Quản lý khách sạn; – Cảnh sát; – Thanh tra; – Nhà sản xuất truyền hình; – Nhân viên bất động sản; – Du lịch; – Đại lý kinh doanh/phân phối sản phẩm; – Bảo hiểm; – Chính trị gia. Bộ 01/4HS- 6HS               351.000
        Nhóm Kỹ thuật – Phi công; – Tài xế; – Thuyền trưởng; – Nuôi trồng thủy sản; – Lập trình viên; – Kỹ sư máy tính; – Phát triển website; – Lính cứu hỏa; – Đầu bếp; – Nhân viên pha chế rượu; – Thợ sửa chữa; – Huấn luyện viên thể thao; – Thợ mộc; – Vận động viên; – Nhà sản xuất.       
        Nhóm Nghiên cứu – Kiến trúc sư; – Kỹ sư; – Nhà khoa học; – Công nghệ thực phẩm; – Khí tượng thủy văn; – Bác sĩ dinh dưỡng; – Bác sĩ; – Dược sĩ; – Chuyên gia vật lý trị liệu; – Bác sĩ đa khoa; – Bác sĩ thú y; – Luật sư; – Nhà kinh tế học; – Nhà phân tích tài chính; – Nhà động vật học.       
        Nhóm Nghệ thuật – Họa sĩ phim hoạt họa; – Thiết kế thời trang; – Họa sĩ đồ họa; – Nhiếp ảnh gia; – Diễn viên; – Nhạc sĩ; – Diễn viên múa; – Người mẫu thời trang;       
        Nhóm Xã hội – Chăm sóc sức khỏe; – Huấn luyện viên; – Giáo viên; – Tư vấn viên; – Luật sư; – Nhân viên công tác xã hội; – Thợ làm tóc; – Tiếp viên hàng không; – Nhà thẩm mỹ học; – Chăm sóc khách hàng; – Trị liệu tâm lí; – Y tá; – Điều dưỡng; – Nhà ngoại giao.      
        Nhóm Nghiệp vụ – Nhân viên tòa án; – Thư ký; – Nhân viên lưu giữ hồ sơ; – Kế toán; – Kiểm toán; – Thu ngân; – Chuyên gia phân tích tín dụng/ngân sách; – Nhà định giá bất động sản; – Nhân viên kiểm soát không lưu; – Giám sát nhà kho; – Hành chính văn phòng; – Nhân viên xử lý dữ liệu;      
II Video/clip            
1 Hoạt động hưóng nghiệp            
1.1   Video về nhóm ngành quản lý Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các nhóm nghề này. Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề. Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp trong xã hội hiện đại. Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành quản lý, bao gồm: – Quản lý nhân sự; – Quản lý giáo dục; – Huấn luyện viên; – Tiếp thị và bán hàng; – Quản lý tài chính; – Quản lý khách sạn; – Cảnh sát; – Thanh tra; Bộ 01/GV             2.400.000
1.2   Video về nhóm ngành kỹ thuật   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành kỹ thuật, bao gồm: – Phi công; – Thuyền trưởng; – Nuôi trồng thủy sản; – Lập trình viên; – Phát triển website; – Lính cứu hỏa; – Đầu bếp; – Nhân viên pha chế rượu; – Thợ sửa chữa. Bộ 01/GV             2.700.000
1.3   Video về nhóm ngành nghiên cứu   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành nghiên cứu, bao gồm: – Kiến trúc sư; – Kỹ sư; – Nhà khoa học; – Công nghệ thực phẩm; – Khí tượng thủy văn; – Dược sĩ; – Nha sĩ; – Bác sĩ đa khoa; – Bác sĩ thú y. Bộ 01/GV  
1.4   Video về nhóm ngành nghệ thuật   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành nghệ thuật, bao gồm: – Thiết kế thời trang; – Họa sĩ đồ họa; – Nhiếp ảnh gia; – Diễn viên; – Nhạc sĩ; – Người mẫu thời trang. Bộ 01/GV  
1.5   Video về nhóm ngành xã hội   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của các ngành nghề trong nhóm nghành xã hội, bao gồm: – Giáo viên; – Tư vấn viên; – Luật sư; – Nhân viên xã hội; – Tiếp viên hàng không. Bộ 01/GV  
1.6   Video về nhóm ngành nghiệp vụ   Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm cùa các ngành nghề trong nhóm nghành nghiệp vụ, bao gồm: – Truyền thông và hồ sơ; – Nhân viên lưu giữ hồ sơ; – Kế toán/kiểm toán; – Thu ngân; – Nhân viên kiểm soát không lưu. Bộ 01/GV  
1.7   Video về an toàn lao động nghề nghiệp Tìm hiểu được những điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong từng khu vực nghề nghiệp. Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về an toàn lao động nghề nghiệp mô tả khái niệm, các quy định của pháp luật, lợi ích của an toàn lao động. Bộ 01/GV               300.000
2 Hoạt động xây dựng cộng đồng            
2.1   Video về thực trạng văn hóa ứng xử nơi công cộng   Video hình ảnh thực tế, nội dung về thực trạng văn hóa ứng xử nơi công cộng. Bộ 01/GV               300.000
III DỤNG CỤ            
3.1   Bộ dụng cụ lao động sân trường Giúp học sinh trải nghiệm với lao động Bộ công cụ lao động: – Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học, bao gồm: chổi rễ, ky hốt rác có cán bằng nhựa, găng tay lao động phù hợp với học sinh, khẩu trang y tế; – Bộ công cụ làm vệ sinh lớp học, bao gồm: chổi đót (hoặc chổi nhựa), khăn lau, ky hốt rác có cán bằng nhựa, khẩu trang y tế, giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách; – Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường, bao gồm: xẻng, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành. Bộ Bộ 05/trường 02/lớp             1.674.000
    THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG          
1   Bảng nhóm Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng kẻ li ô li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn. Chiếc 12/trường                 39.000
2   Tủ đựng thiết bị Đựng thiết bị Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. Chiếc 03/trường             5.800.000
3   Giá để thiết bị Để thiết bị Bằng kim loại hoặc gỗ, kích thước phù hợp với thiết bị. Chia thành các tầng để đựng thiết bị, kích thước 1.2×0.5×1.8m Chiếc 03/trường             5.200.000
4   Nam châm Gắn tranh, ảnh lên bảng Loại gắn bảng thông dụng Chiếc 100/trường                   4.200
5   Nẹp treo tranh Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC hoặc tương đương, có 2 móc để treo. Chiếc 50/trường                 58.000
6   Giá treo tranh Bảo quản tranh Loại thông dụng. Chiếc 03/trường               830.000
7   Thiết bị thu phát âm thanh Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường dể lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)     01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp  
7.1   Đài đĩa Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ thông; – Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ; – Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Đài AM, FM; – Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được pin. Chiếc               2.880.000
7.2   Loa cầm tay Dùng cho các hoạt động ngoài trời Loại thông dụng Chiếc               1.569.000
7.3   Thiết bị âm thanh đa năng di động Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa, micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị; – Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn phát âm thanh; – Công suất phù hợp với lớp học; – Kèm theo micro; – Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc. Bộ               5.720.000
8   Thiết bị trình chiếu Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)     01 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp  
8.1   Máy tính (để bàn hoặc xách tay)   - Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phẩn mềm phục vụ dạy học – Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth. Bộ/ Chiếc             12.000.000
8.2   Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị) Trình chiếu Máy chiếu: – Loại thông dụng; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens; – Độ phân giải tối thiểu XGA; – Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch; – Điều khiển từ xa; – Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có); Màn hình hiển thị: – Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full HD; – Có đủ cổng kết nối phù hợp; – Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: AC 90-220V/50HZ. Bộ             22.440.000
8.3   Đầu DVD Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục. - Loại thông dụng; – Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD – RW và các chuẩn thông dụng khác; – Có cổng kết nổi USB, thẻ nhớ; – Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI; – Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng; – Điều khiển từ xa; – Nguồn điện: 90V – 240V/50 Hz. Chiếc               1.400.000
8.4   Máy chiếu vật thể Dạy học - Loại thông dụng, Full HD; – Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP; – Zoom quang học tối thiểu 10x; – Phụ kiện kèm theo. Chiếc             17.000.000
9   Máy in   Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu 16 tờ khổ A4/phút. Chiếc 02/trường             7.300.000
10   Máy ảnh (hoặc Máy quay) Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 15MP; Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8 GB, zoom quang học tối thiểu 30x, zoom kĩ thuật số tối thiểu 30x. Chiếc 01/trường           10.000.000
11   Cân Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh Cân bàn điện tử, loại thông dụng Chiếc 02/trường  Liên hệ 
12   Nhiệt kế đỉện tử Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh Loại thông dụng Cái 02/trường  Liên hệ 

Đánh giá

Không có đánh giá nào, bạn muốn là người đầu tiên?

Là người đầu tiên đánh giá sản phẩm này “Thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 – Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo”